Phân khúc xe ô tô giá rẻ, bình dân tại Việt Nam nhận được rất nhiều sự quan tâm từ khách hàng sử dụng xe ô tô tại Việt Nam khi ngày càng có nhiều lựa chọn từ xe ô tô hạng A, B cho đến các mẫu xe ô tô điện có mức giá niêm yết chưa đến 200 triệu đồng.
TOP 10 xe ô tô giá xe, đẹp được nhiều người ưa chuộng tại Việt Nam
Các mẫu xe ô tô giá rẻ tại Việt Nam có thể kể đến các dòng xe như: Wuling Hongguang Mini EV, VinFast VF3, KIA Morning, Hyundai i10, Toyota Wigo, Mitsubishi Attrage, KIA Soluto, Mazda 2, Hyundai Accent, Toyota Vios,…
1. Wuling Hongguang Mini EV giá từ 197 triệu đồng
Xe ô tô điện giá rẻ WUling Hongguang Mini EV có giá chỉ từ 197 triệu đồng (chưa bao gồm chi phí lăn bánh) đây là mẫu xe ô tô có giá rẻ nhất từ trước đến nay tại Việt Nam.
Wuling Hongguang gia nhập phân khúc xe ô tô điện cỡ nhỏ tại Việt Nam vào đầu tháng 6/2023 và nhận được rất nhiều sự quan tâm từ người mua xe tại Việt Nam, nhất là các bạn trẻ cá tính sử dụng xe ô tô để di chuyển xung quanh thành phố.
Bảng giá xe Wuling HongGuang tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Tiêu chuẩn (pin 9,6 kWh) | 197.000.000 |
Tiêu chuẩn (pin 13,9 kWh) | 231.000.000 |
Nâng cao (pin 9,6 kWh) | 239.000.000 |
Nâng cao (pin 13,9 kWh) | 265.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Wulling Hongguang (ALL-NEW)
Về ngoại thất, Wuling Hongguang sở hữu ngoại hình nhỏ nhắn với trục cơ sở chỉ 1.940mm, chiều Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 2.920mm x 1493mm x 1621mm. Kích thước này không quá lớn nhưng đủ để 3 người lớn có thể ngồi thoải mái di chuyển xung quanh thành phố.
Một số trang bị ngoại thất nổi bật trên mẫu xe ô tô điện giá rẻ này có thể kể đến như: đèn pha LED, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập/chỉnh bằng tay, đèn chạy ban ngày dạng LED. Mặc dù là xe ô tô giá rẻ nhưng nhìn chung trang bị cũng rất ‘xịn xò’.
Nội thất của Wuling Hongguang được thiết kế khoa học, các phím/nút bấm chức năng được sắp xếp gọn gàng, xe không có màn hình cảm ứng nhưng được trang bị đồng hồ LCD dùng để theo dõi thông tin, hiện trạng của xe.
Trang bị nội thất và tiện nghi trên Wuling Hongguang không được phong phú, nhưng với mức giá chưa đến 200 triệu thì vẫn có thể chấp nhận được. Một số trang bị nổi bật trên mẫu xe điện giá rẻ có thể kể đến như: ghế ngồi bọc nỉ mát mẻ, màn hình tài xế 7 inch, vô lăng bọc nhựa, điều hòa 1 vùng, kết nối Bluetooth,…
Động cơ vận hành xe Wuling Hongguang là động cơ thuần điện cho công suất 26,8 mã lực và momen xoắn cực đại 85Nm + 26,8 mã lực và momen xoắn 85Nm từ động cơ xăng. Xe sử dụng hộp số 1 cấp.
Hệ thống an toàn của Wuling Hongguang có: phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, cảm biến áp suất lốp, 1 túi khí.
2. VinFast VF3 giá từ 240 triệu đồng
VinFast VF3 là mẫu xe ô tô điện được sản xuất bởi hãng xe nội địa Việt Nam, mặc dù chưa chính thức ra mắt nhưng sức nóng của mẫu xe này đã lan tỏa khắp ngõ ngách Việt Nam. Chỉ đắt hơn Wuling Hongguang khoảng 38 triệu đồng nhưng trang bị, ngoại thất, nội thất của VF3 lại nổi bật hơn rất nhiều.
Hiện tại, hãng xe VinFast đã nhận cọc xe VinFast VF3 với mức giá 240 triệu đồng (chưa bao gồm pin), nếu mua luôn pin thì giá xe là 322 triệu đồng.
Bảng giá xe VinFast VF3 tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
VinFast VF3 + thuê pin | 240.000.000 |
VinFast VF3 + mua pin | 322.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: VinFast VF3 (ALL-NEW)
Ngoại thất của VinFast VF3 theo đuổi phong cách thể thao, xe có chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.190 x 1.679 x 1.622 (mm) kích thước này lớn hơn so với đối thủ Wuling Hongguang mang đến vẻ ngoài bề thế và cabin rộng rãi hơn cho VinFast VF3. Chiều dài cơ sở của VinFast VF3 cũng nhỉnh hơn với 2.075mm so với 1.940mm của Wuling Hongguang.
Trang bị ngoại thất trên VinFast VF3 có thể kể đến như: hệ thống chiếu sáng halogen, ăng ten vây cá, tùy chọn 2 màu sơn.
Nội thất của VinFast VF3 được đánh giá cao hơn rất nhiều so với Wuling Hongguang với màn hình cảm ứng 10 inch, kết nối Apple CarPlay / Android Auto / USB / Bluetooth / AM / FM, hệ thống âm thanh 2 loa đủ để giải trí.
Động cơ vận hành xe VinFast VF3 là động cơ thuần điện cho công suất vận hành 43 mã lực, momen xoắn cực đại 110Nm. Hộp số sử dụng trên VF3 là hộp số 1 cấp.
3. KIA Morning giá từ 349 triệu đồng
KIA Morning là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ có giá rẻ nhất phân khúc hiện tại. KIA Morning là mẫu xe cá nhân lý tưởng dành cho các bạn trẻ lần đầu mua xe hoặc người mua xe để chạy dịch vụ, mẫu xe này sở hữu ưu điểm về giá cả, ít hư hỏng vặt, nhỏ gọn và linh hoạt trong đô thị.
Giá xe KIA Monring dao động từ 349 – 439 triệu đồng cho 05 phiên bản dưới đây:
Bảng giá xe KIA Morning tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
MT | 349.000.000 |
AT | 371.000.000 |
AT Premium | 399.000.000 |
X-Line | 424.000.000 |
GT-Line | 439.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: KIA Morning (ALL-NEW)
KIA Morning sở hữu chiều dài cơ sở 2,400mm cùng chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.595 x 1.595 x 1.495mm và khoảng sáng đạt 151mm. Kích thước này giúp cho KIA Morning có thể di chuyển linh hoạt bên trong đô thị, nhưng so với phân khúc của mình thì KIA Morning không quá rộng rãi bên trong cabin.
Trang bị ngoại thất của KIA Morning bao gồm: đèn pha Halogen, đèn ban ngày LED, đèn chiếu hậu LED, gương chiếu hậu sấy và gập chỉnh điện, ăng ten vây cá.
Nội thất của KIA Morning nếu ngồi đủ chỗ thì sẽ khá chật chội, trang bị tiện nghi của Morning cũng không quá phong phú với điều hòa chỉnh tay, 4 loa nghe nhạc, kết nối USB / Bluetooth / AM / FM, ghế ngồi bọc da và bảng đồng hồ tài xế LCD 4,2 inch.
Động cơ vận hành xe KIA Morning là động cơ xăng 1.3L cho công suất tối đa 83 mã lực, momen xoắn cực đại 122Nm.
4. Hyundai Grand i10 giá từ 360 triệu đồng
Hyundai Grand i10 là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ cùng phân khúc với KIA Morning nhưng sở hữu nhiều ưu điểm hơn, giá xe cũng đắt hơn một chút với 360 triệu đồng cho phiên bản tiêu chuẩn.
Hyundai Grand i10 vừa được hãng nâng cấp ngoại hình và nội thất nhưng không tăng giá bán, giá xe vẫn dao động từ 360 – 455 triệu đồng cho 06 phiên bản bán ra tại Việt Nam, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.2 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 |
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn | 380.000.000 |
1.2 AT Tiêu chuẩn | 405.000.000 |
1.2 AT Tiêu chuẩn | 425.000.000 |
1.2 AT | 435.000.000 |
Sedan 1.2 AT | 455.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Hyundai Grand i10 (ALL-NEW)
Hyundai Grand i10 sở hữu chiều dài cơ sở 2.450mm, chiều dài x rộng x cao của xe lần lượt là 3.815 x 1.680 x 1.520mm kích thước này lớn hơn so với KIA Morning đồng nghĩa với việc cabin xe rộng rãi và thoải mái hơn so với mẫu xe đồng hương.
Ngoại hình xe Hyundai Grand i10 vừa được hãng nâng cấp lại hầm hố và bắt mắt hơn, phần đầu xe được mở rộng sang hai bên và trang trí thêm hốc hút gió siêu lớn lấn vào bên trong tản nhiệt tạo cảm giác mới lạ, cá tính hơn cho đầu xe Grand i10.
Trang bị ngoại thất của Hyundai Grand i10 đủ dùng trong tầm giá với: đèn pha Halogen, đèn hậu Halogen, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu gập tay / chỉnh điện,…
Trang bị nội thất của Hyundai Grand i10 cũng khá phong phú với ghế ngồi được bọc nỉ mát mẻ,đồng hồ Analog truyền thống kết hợp với màn hình LCD 2 ,8 inch,…
Động cơ vận hành Hyundai Grand i10 là động cơ xăng có 4 xi lanh dung tích 1.2L cho công suất 83 mã lực, momen xoắn cực đại 114Nm, xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp.
5. Toyota Wigo giá từ 360 triệu đồng
Toyota Wigo là mẫu xe hiếm hoi của Toyota góp mặt trong phân khúc ô tô giá rẻ dành cho cá nhân di chuyển xung quanh đô thị. Toyota Wigo nhiều lần bị ngưng sản xuất tại Việt Nam do doanh số không được như mong đợi của Toyota.
Vừa mới đây, Toyota đã nâng cấp và đưa Toyota Wigo trở lại đường đua với mức giá chỉ từ 360 – 405 triệu đồng cho 02 phiên bản, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Wigo tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
E | 360.000.000 |
G | 405.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Toyota Wigo (ALL-NEW)
Kích thước của Toyota Wigo không hề thua kém các đối thủ với chiều dài cơ sở lên đến 2.525mm cùng chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.760 x 1.665 x 1.515, khoảng sáng gầm xe 160mm đủ để có thể di chuyển thoải mái và cabin cũng rộng rãi hơn.
Về ngoại thất, sau nâng cấp Toyota Wigo sở hữu tổng thể thể thao hơn, các chi tiết lạc hậu so với phần còn lại phân khúc sẽ được gọt bỏ, đầu xe có tản nhiệt siêu lớn và đèn pha sắc sảo, xung quanh xe là các đường khí động học giúp tiết kiệm nhiên liệu, trang bị ngoại thất bên ngoài xe cũng khá phong phú với đèn pha LED, đèn chiếu hậu Halogen, đèn ban ngày LED, gương chiếu hậu chỉnh điện, đèn phanh trên cao,…
Nội thất bên trong Toyota Wigo khá hiện đại, ít nút bấm vật lý được hiển thị trên taplo vì hầu hết đã được tích hợp ở vô lăng và màn hình cảm ứng của minh.
Xe có thể kết nối với Bluetooth / AM / FM / Apple CarPlay/ Android Auto / USB, ghế ngồi bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, ghế phụ chỉnh cơ, đồng hồ tài xế dạng Analog + LCD, vô lăng bọc nhựa, đàm thoại rảnh tay, màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh 4 loa sống động,…
Động cơ của Toyota Wigo là động cơ 1.2L cho công suất vận hành 87 mã lực, momen xoắn cực đại 113Nm và sử dụng hộp số sàn 5 cấp.
6. Mitsubishi Attrage giá từ 380 triệu đồng
Mitsubishi Attrage cũng là một mẫu xe đô thị nhỏ gọn cùng phân phúc Morning và Grand i10. Mặc dù không được ưa chuộng như Morning hay Grand i10 nhưng chủ yếu là do yếu tố thương hiệu, người Việt thường ưa chuộng các dòng xe có thương hiệu lớn và chạy theo số đông bởi thực chất Attrage cũng rất chất lượng và hiện đại không thua kém gì hai mẫu xe kể trên.
Giá xe Mitsubishi Attrage khá rẻ, chỉ dao động từ khoảng 380 – 490 triệu đồng cho 03 phiên bản bao gồm: MT, CVT và CVT Premium. Mức giá này khá phù hợp với một số cá nhân mua xe có nhu cầu chạy dịch vụ bởi xe sở hữu khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất ấn tượng.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
MT | 380.000.000 |
CVT | 465.000.000 |
CVT Premium | 490.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Mitsubishi Attrage (ALL-NEW)
Xe ô tô giá rẻ Mitsubishi Attrage có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4305mm x 1670mm x 1515mm, chiều dài cơ sở của xe lên đến 2.550mm, khoảng sáng gầm xe 170mm kích thước này giúp cho Mitsubishi Attrage có thể di chuyển khá thoải mái trong thành phố.
Ngoại thất bên ngoài Mitsubishi Attrage được thiết kế thể thao với ngôn ngữ thiết kế Dynamic, chi tiết đầu xe được thiết kế hầm hố, bắt mắt với bộ tản nhiệt siêu lớn và đèn xe được bố trí hợp lý tạo cảm giác linh hoạt cho xe. Trang bị ngoại thất của xe cũng hiện đại trong tầm giá của mình với đèn pha Halogen, đèn chiếu hậu Halogen, đèn chiếu hậu HAlogen, gương gập chỉnh điện và có tích hợp sấy gương.
Bên trong khoang nội thất của Mitsubishi Attrage được thiết kế đơn giản, các chi tiết sắp xếp gọn gàng hướng về phía người lái, màn hình cảm ứng trên xe được đặt ẩn trên taplo, xe sử dụng vô lăng bọc da 3 chấu có tích hợp một số phím bấm chức năng bên trên để người lái dễ thao tác.
Trang bị nội thất của Mitsubishi Attrage có ghế ngồi bọc da, màn hình Analog 7 inch, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, đàm thoại rảnh tay, hệ thống âm thanh 3 loa sống động, kết nối Wifi / USB / Bluetooth / AM / FM, điều hòa tự động, ghế lái có cửa kính 1 chạm,..
Động cơ vận hành xe Mitsubishi Attrage là nhược điểm duy nhất của Mitsubishi Attrage, mẫu xe này chỉ được trang bị động cơ xăng 1.0L cho công suất tối đa 78 mã lực và momen xoắn cực đại 100Nm, xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp hoặc CVT tùy phiên bản.
7. KIA Soluto giá từ 386 triệu đồng
KIA Soluto là mẫu xe giá rẻ cùng phân phúc với Mitsubishi Attrage, mẫu xe ô tô này chỉ có giá từ 386 triệu đồng nhưng sở hữu khá nhiều tính năng hiện đại cùng không gian rộng rãi ở bên trong.
Hiện tại, Kia Soluto đang mở bán 04 phiên bản với mức giá từ 386 – 462 triệu đồng, cụ thể như sau:
Bảng giá xe KIA Soluto tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
MT | 386.000.000 |
MT Deluxe | 418.000.000 |
AT Deluxe | 439.000.000 |
AT Luxury | 462.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: KIA Soluto (ALL-NEW)
Kích thước xe Soluto khá vượt trội trong phân khúc với chiều dài cơ sở đến 2.570mm, chiều dài x rộng và cao của xe lần lượt là 4300 x 1700 x 1460 mm cùng khoảng sáng gầm xe 150mm. Kích thước này khá phù hợp với gia đình 4 thành viên có thể sử dụng xe để di chuyển qua lại giữa các thành phố, xe chạy đường dài tương đối ổn định.
Ngoại thất của KIA Soluto mang các đặc trưng của dòng xe KIA như mũi tản nhiệt mũi hổ, đèn pha mảnh và bộ khuếch tán cỡ lớn ở phía dưới, xe có đầy đủ các hốc hút gió và đèn sương mù nhầm đảm bảo động cơ vận hành ổn định và tăng cường khả năng quan sát của người lái.
Trang bị ngoại thất bên ngoài xe KIA Soluto có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn chiếu hậu Halogen, gương chiếu hậu có thể gập điện / chỉnh điện và có tích hợp báo rẽ hiện đại.
Nội thất xe KIA Soluto tương đối rộng rãi, các tiện nghi trên xe dừng lại ở mức đủ dùng, thiết kế bảng taplo của KIA Soluto khá đơn giản lấy màn hình cảm ứng làm trung tâm và thiết kế cân đối hai bên bằng các cổng điều hòa siêu lớn. Xe sử dụng vô lăng bọc da 03 chấu dễ cầm nắm và bên trên có tích hợp một số phím chức năng giúp dễ dàng thao tác.
Trang bị tiện nghi trên xe KIA Soluto có thể kể đến như: ghế ngồi bọc nỉ, điều hòa chỉnh tay, màn hình giải trí dạng CD, 4 loa nghe nhạc, kết nối USB và radio AM / FM.
KIA Soluto sử dụng động cơ xăng Kappa 1.4 Gasoline, động cơ này cho công suất tối đa 94 mã lực và momen xoắn cực đại 132Nm. Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 5 cấp.
8. Mazda 2 giá từ 408 triệu đồng
Mazda 2 là mẫu Sedan hạng B và là mẫu xe có giá rẻ nhất trong phân khúc chỉ với 408 triệu đồng, giá xe này được đánh giá là ưu đãi trong phân khúc, xe vừa đủ để người mua xe lần đầu có thể trải nghiệm và làm quen với xe ô tô.
Tại Việt Nam, Mazda 2 đang mở bán đến 05 phiên bản, phiên bản rẻ nhất có giá 408 triệu đồng và phiên bản cao cấp nhất của dòng Mazda 2 có giá 544 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mazda 2 tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5 AT | 408.000.000 |
1.5 Luxury | 484.000.000 |
1.5 Premium | 508.000.000 |
Sport 1.5 Luxury | 527.000.000 |
Sport 1.5 Premium | 544.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Mazda 2 (ALL-NEW)
Về kích thước, Mazda 2 sở hữu chiều dài cơ sở 2.570mm và chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470mm khoảng sáng gầm xe đạt 140mm. Kích thước này không quá lớn nhưng đủ để gia đình 5 thành viên có thể sử dụng thoải mái. Dáng xe gọn gàng bên ngoài và rộng rãi bên trong.
Mazda 2 được thiết kế theo ngôn ngữ KODO trứ danh của hãng, các chi tiết trên xe theo đuổi phong cách sang trọng, thanh lịch, mẫu mã xe Mazda rất được lòng người tiêu dùng Việt Nam và Mazda 2 cũng không phải là ngoại lệ.
Trang bị ngoại thất trên mẫu Sedan hạng B giá rẻ có thể kể đến như: đèn pha dạng LED, đèn chếu hậu LED, đèn pha có thể tự động điều chỉnh góc chiếu, gương chiếu hậu chỉnh điện,…
Nội thất xe Mazda 2 tương đối rộng rãi, nếu di chuyển với 4 người lớn và 1 trẻ em sẽ mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng, trang bị tiện nghi trên Mazda 2 cũng khá phong phú với các tính năng như: ghế ngồi bọc nỉ mát mẻ, khởi động bằng nút bấm, cửa kính một chạm, màn hình giải trí 7 inch không cảm ứng, có kết nối Apple Carplay và Android Auto, hệ thống âm thanh 4 loa, kết nối AUX / Bluetooth / USB,…
Động cơ vận hành xe Mazda 2 là động cơ độc quyền Skyactiv-G 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực và momen xoắn cực đại 144Nm, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.
9. Hyundai Accent giá từ 439 triệu đồng
Mẫu xe Hyundai Accent nhìn có vẻ to lớn hơn Mazda 2 nhưng mẫu xe ô tô giá rẻ này thực chất cùng phân khúc Sedan hạng B với Mazda 2.
Tại Việt Nam, giá xe Hyundai Accent dao động từ 439 – 569 triệu đồng cho 04 phiên bản, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Hyundai Accent tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
1.5 MT | 439.000.000 |
1.5 AT | 489.000.000 |
1.5 AT Đặc biệt | 529.000.000 |
1.5 AT Cao cấp | 569.000.000 |
Sport 1.5 Premium | 544.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Hyundai Accent (ALL-NEW)
Kích thước xe Hyundai Accent lớn hơn so với Mazda 2 với chiều dài cơ sở lên đến 2.670mm và chiều dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.535 x 1.765 x 1.485mm, khoảng sáng gầm xe đạt 165mm, kích thước này khá hoàn hảo cho một chiếc Sedan.
Ngoại hình bên ngoài xe Hyundai Accent vừa được hãng xe Hàn Quốc thiết kế lại rất bắt mắt và hiện đại, phần đầu xe được mở rộng sang hai bên và hạ thấp xuống so với thế hệ trước. Hyundai Accent sở hữu một vòng LED trên mui giúp xe hiện đại hơn khi di chuyển vào ban ngày, phía dưới là đèn pha và đèn sương mù dùng để sử dụng khi thời tiết xấu.
Tổng thể thân xe và đuôi xe Hyundai Accent được thiết kế khá đơn giản với phần liền mạch gọn gàng, các chi tiết xung quanh thân xe được đánh giá cao về độ thẩm mỹ, đuôi xe được thừa hưởng từ Hyundai Elantra trông khá thể thao và hiện đại.
Trang bị ngoại thất của Hyundai Accent có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn hậu Halogen, đèn chạy ban ngày LED, đèn pha có thể tự động bật và tắt, gương chiếu hậu chỉnh điện,…
Nội thất của Hyundai Accent rộng rãi và tiện nghi, khoảng cách giữa các hàng ghế khá rộng rãi, hàng ghế sau được trang bị đầy đủ gối tựa đầu và dây đai an toàn đồng thời tích hợp một số tính năng hiện đại như: ghế ngồi bọc nỉ, vô lăng bọc nhựa có tích hợp phím bấm chức năng, điều hòa chỉnh cơ, chìa khóa thông minh, khởi động xe bằng nút bấm, hệ thống âm thanh 4 loa,…
Động cơ sử dụng trên Hyundai Accent là động cơ xăng có dung tích 1.5L, công suất vận hành tối đa 115 mã lực và momen xoắn cực đại 144Nm. Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
10. Toyota Vios giá từ 458 triệu đồng
Toyota Vios là mẫu xe ô tô giá rẻ được rất nhiều người tin dùng tại Việt Nam, nếu bạn bước ra đường và thấy 10 chiếc ô tô thì trong số đó có khoảng 6 7 chiếc Toyota Vios.
Giá xe Toyota VIos đang dao động từ 459 – 548 triệu đồng, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Vios tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
E MT 3AB | 458.000.000 |
E CVT 3AB | 488.000.000 |
G CVT | 545.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
#Thông tin xe: Toyota Vios (ALL-NEW)
Trục cơ sở của Toyota Vios có kích thước 2.550mm và chiều dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475mm, khoảng sáng gầm xe là 133mm, kích thước này phù hợp cho một gia đình 4 – 5 thành viên có thể sử dụng xe thoải mái, ngoại thất gọn gàng cũng giúp cho Toyota Vios có thể dễ dàng di chuyển bên trong đô thị.
Ngoại thất của Toyota Vios vừa được hãng xe Nhật bản nâng cấp lại, các chi tiết thanh lịch trên xe được thiết kế hầm hố hơn, cụ thể là phần đầu xe được mở rộng hết cỡ và phối lưới ở bên trong nhìn rất cá tính, tuy nhiên thiết kế này vướng phải rất nhiều ý kiến trái chiều khiến cho phiên bản nâng cấp này phải nhanh chóng được thay đổi vào năm sau.
Trang bị ngoại thất của Toyota Vios có thể kể đến như: Đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, đèn hậu LED, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu gập điện và chỉnh điện, ăng ten vây cá,…
Khoang cabin của Toyota Vios được nhiều cá nhân đã sử dụng đánh giá thoáng đãng và ít hư hỏng vặt, tiện nghi bên trong sẽ hiện đại dần theo phiên bản mà khách hàng đã lựa chọn, ngoài ra một số tiện nghi được đánh giá cao có thể kể đến như: ghế ngồi bọc PVC, đồng hồ truyền thống Analog, vô lăng bọc nhựa có tích hợp phím bấm, hàng ghế thứ 2 có thể gập 6:4, điều hòa chỉnh bằng tay, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống âm thanh 4 loa sống động, radio AM / FM.
Động cơ sử dụng trên Toyota Vios là động cơ xăng có dung tích 1.5L cho công suất tối đa 106 mã lực và momen xoắn 140Nm. Đi kèm là hộp số sàn hoặc hộp số tự động vô cấp
- Subaru Forester 2023: Mẫu CUV cho những kẻ ưa xê dịch
- Giá lăn bánh Mitsubishi Outlander 2024 & Tin Khuyến Mãi tháng (12/2024)
- Giá xe Hyundai Inster tháng 12/2024, kèm thông số và hình ảnh
- Mitsubishi Attrage 2025: Thời điểm ra mắt, giá bán và thiết kế mới
- Bảng giá phụ tùng ô tô chính hãng mới nhất hiện nay