Giá xe Toyota Wigo kèm Thông Số, Hình Ảnh (05/2024)

4.9/5 - (7 bình chọn)

Cập nhật giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 kèm thông tin xe, thông số kỹ thuật, kích thước xe, trang bị tiện nghi, trang bị ngoại thất, nội thất và giá lăn bánh Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam. 

Giá xe Toyota Wigo: Thông số kỹ thuật, giá bán kèm hình ảnh
Toyota Wigo thế hệ mới

Giá xe Toyota Wigo tại Việt Nam bao nhiêu?

Tại thị trường xe Việt Nam, giá xe Toyota Wigo có mức giá dao động từ 360 – 405 triệu đồng bao gồm 2 phiên bản: Toyota Wigo E MT và Toyota Wigo G CVT. Cụ thể hơn, mời bạn tham khảo giá xe Wigo dưới đây:

Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam (ĐVT: VNĐ)
Tên xeGiá niêm yết
Toyota Wigo E MT360.000.000
Toyota Wigo G CVT405.000.000

Lưu ý: Bảng giá Toyota Wigo này chỉ mang tính chất tham khảo.

Giá xe lăn bánh của Toyota Wigo

Xe Toyota Wigo được phân phối với từng mức giá khác nhau, tùy thuộc vào từng phiên bản khác nhau. Để có thể lăn sở hữu chiếc xe, khách còn cần tính toán thêm các khoản phí và thuế khác để có được giá lăn bánh. Cụ thể như sau:

  • Phí trước bạ: 12% đối với Hà Nội, 10% đối với Tp.HCM và các tỉnh thành khác
  • Phí đăng ký biển số: 20 triệu VNĐ ở Hà Nội và Tp.HCM, 1 triệu VNĐ ở các tỉnh thành khác
  • Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 VNĐ
  • Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 480.700 VNĐ

Dưới đây là bảng lăn bánh xe Toyota Wigo cho từng khu vực như: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác.

Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam (ĐVT: VNĐ)
Tên xeGiá niêm yếtGiá lăn bánh tại HCMGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại các tỉnh khác
Toyota Wigo E MT360.000.000423.780.700430.980.700404.780.700
Toyota Wigo G CVT405.000.000473.280.700481.380.700454.280.700

Lưu ý: Bảng giá lăn bánh Toyota Wigo này chỉ mang tính chất tham khảo.

Thông số kỹ thuật của xe Toyota Wigo

Toyota Wigo ở thế hệ mới sở hữu kích thước nhỉnh hơn phiên bản cũ đôi chút. Trên hai phiên bản Wigo đều có chung một kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.760 mm x 1.665 mm x 1.515 mm.

Thông số kỹ thuật của xe Toyota Wigo
Tổng quát xe Toyota Wigo

Trong khi đó, bán kính vòng quay của xe Wigo giảm xuống còn 4,5m còn trên phiên bản trước là 4,7m. Tuy nhiên, thông số này cũng giúp Toyota Wigo linh hoạt trong các tình huống quay đầu. Cụ thể, mời bạn xe qua bản thông số sau đây:

Thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo
Phiên bảnWigo MTWigo AT
Kích thước DxRxC (mm)3760x 1665x 15153760x 1665x 1515
Chiều dài cơ sở (mm)25252525
Bán kính vòng quay (m)4.54.5
Khoảng sáng gầm xe (mm)160160
Động cơ1.2 lít,3 xy lanh1.2 lít,3 xy lanh
Công suất cực đại (kW/rpm)87/600087/6000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)113/4500113/4500
Hộp số5MTD-CVT
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị/kết hợp/trong đô thị (lít/100km)4,41/5,14/6,44,5/5,2/6,5
Đèn chiếu xa/ chiếu gầnLED phản xạ đa hướng/ LED phản xạ đa hướngLED phản xạ đa hướng/ LED phản xạ đa hướng
Đèn sương mùKhông cóKhông có
Lốp175/65R14175/65R14
Ghế láiGhế nỉ/ chỉnh cơ 4 hướngGhế nỉ/ chỉnh cơ 6 hướng
Hệ thống âm thanhMàn hình giải trí 7 inch, kết nối điện thoại thông minhMàn hình giải trí 7 inch, kết nối điện thoại thông minh
HAC, VSC,TRC, BA, EBD, EBS
BSM/ RCTAKhông có
Dung tích bình xăng36 L36 L
Dung tích khoang hành lý260 L260 L

Ngoại thất xe Toyota Wigo

Toyota Wigo thế hệ mới này đã thay đổi hoàn toàn với thiết kế mang phong cách rất trẻ trung và năng động. Không còn hầm hố như phiên bản trước đây, ngoại hình Wigo ử thế hệ mới này thiên về trung tính nhiều hơn. Các chi tiết như mặt ca lăng, nhiều hệ thống được làm mới trông hiện đại hơn.

Đầu xe Wigo

Phần đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nổi bật nhất trên xe chính là cụm đèn pha mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe đến từ nước Nhật này đã được nâng cấp đèn pha chiếu sáng dưới dạng LED cho cả 2 phiên bản. Trong khi đó, cả 2 đối thủ của mình là Hyundai i10 và KIA Morning vẫn còn dùng đèn chiếu sáng với bóng Halogen.

Ngoại thất xe Toyota Wigo
Đầu xe Toyota Wigo

Lưới tản nhiệt trên Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng cũ nhìn khá là quen thuộc. Hốc gió họa tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớn. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.

Thân xe Toyota Wigo

Toyota Wigo vẫn duy trì phong cách thiết kế thân xe như phiên bản tiền nhiệm. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý là Wigo vẫn còn được hãng xe tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem như là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên các mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.

Ngoại thất xe Toyota Wigo
Thân xe Wigo thế hệ mới

Xe Toyota Wigo tiếp tục sử dụng bộ mâm với kích thước 14 inch với lốp có thông số 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.

Đuôi xe Toyota Wigo

Phần đuôi của xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.

Ngoại thất xe Toyota Wigo
Thiết kế đuôi xe Toyota Wigo khá đơn giản

Trang bị ngoại thất trên xe Toyota Wigo

Trang bị ngoại thất Toyota Wigo
Phiên bảnEG
Đèn trướcLED đa hướngLED đa hướng
Đèn chờ dẫn đường
Đèn sauBóng thườngBóng thường
Tay nắm cửaCùng màu thân xeCùng màu thân xe,
tích hợp mở cửa thông minh
Gương chiếu hậuChỉnh điệnGập/ chỉnh điện
Cánh lướt gió phía sau
Mâm14 inch14 inch
LốpThép 175/65R14Hợp kim 175/65R14

Nội thất trên xe Toyota Wigo

Khoang lái trên Wigo

Bên trong khu vực lái trên xe Wigo thế hệ mới đã được tinh chỉnh và thiết kế mới lại, có nhiều điểm thiết kế được chia sẻ lại từ đàn anh Toyota Raize. Những núm chỉnh điều hòa được thay thế bằng các nút điện tử. Xe Wigo được trang bị vô lăng 3 chấu còn được tích hợp thêm các nút tăng chỉnh âm lượng trên xe.

Nội thất trên xe Toyota Wigo
Khoang lái và bảng taplo trên Wigo

Ngoài ra, vô lăng và cần số trên Wigo thế hệ mới này được nhiều người đánh giá đẹp hơn trên phiên bản tiền nhiệm. Phía sau vô lăng đã được năng cấp màn hình hiển thị thông tin TFT. Trên bảng taplo xe còn được trang bị một màn hình 7 inch có hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto không dây và đây cũng được coi là điểm cộng đối với Toyota Wigo so với nhiều đối thủ cùng phân khúc.

Khoang hành khách của Wigo

Phần nội thất trên xe Wigo vẫn còn được bọc nỉ chứ không phải bọc da như các đối thủ của mình. Trên phiên bản E, ghế lái còn phải chỉnh cơ 4 hướng, còn riêng trên bản G vẫn là chỉnh cơ nhưng khá phiên bản E là chỉnh được 6 hướng.

Nhưng điểm gây ấn tượng với người dùng trên xe Wigo là tựa đầu trên xe Wigo thế mới này đã được tinh chỉnh lại liền mạch, thay vì ở bản tiền nhiệm có tựa đầu tắc rời, giúp cho mọi người đi có thể điều chỉnh tăng cao thấp được.

Nội thất trên xe Toyota Wigo
Ghế ngồi phía sau và khoang hành lý trên Wigo

Toyota Wigo khá giống với các đàn anh của mình “Toyota Vios hay Toyota Camry” là nhờ vô thế mạnh chiều dài cơ sở của mình rộng nhất trong phân khúc nên sở hữu một không gian rất thoải mái và rộng rãi.

Hàng ghế phía trước trên xe Wigo có khoảng trống để chân khá lớn, chúng ta có thể co duỗi chân. Còn hàng ghế đằng sau, cũng có 3 phần tựa đầu riêng biệt và có thể điều chỉnh ghế gập 50:50. Riêng khoảng trần của xe và khu vực để chân của hàng ghế sau tương đối là thoải mái.

Trang bị tiện nghi và nội thất trên xe Toyota Wigo

Trang bị tiện nghi và nội thất trên xe Toyota Wigo
Tiện nghi trên xe Toyota Wigo
Trang bị nội thất Toyota Wigo
Phiên bảnEG
Vô lăngUrethaneUrethane
Vô lăng điều chỉnh độ caoKhông
Nút bấm điều khiển tích hợp
Khởi động nút bấmKhông
Báo vị trí cần sốKhông
Chất liệu ghếNỉ cao cấpNỉ cao cấp
Ghế láiChỉnh tay 4 hướngChỉnh tay 6 hướng
Điều hoàNúm xoayMàn hình điện tử
Màn hình giải trí7 inch7 inch
Âm thanh4 loa4 loa
Kết nối điện thoại thông minh

Trang bị động cơ trên xe Toyota Wigo

Hãng xe Toyota đã trang bị cho Wigo một khối động cơ mới gồm có 3 xy lanh với dung tích 1,2L thay vì 4 xy lanh như ở thế hệ trước. Động cơ mới này cho ra công suất tối đa là 87 mã lực ở 6000 vòng/phút và có mô men xoắn cực đại là 113Nm tại 4500 vòng/phút. Động cơ còn kết hợp với hợp số D-CVT tương tự như trên xe Raize hoặc là hốp 5 cấp và dẫn động cầu trước.

Có nên mua xe Toyota Wigo không?

Kinh tế và sự thực dụng, xe Wigo khá phù hợp với các nhóm hành khách mới lần đầu mua xe hoặc đang tìm xe chạy dịch vụ. Toyota Wigo được thiết kế nhỏ gọn, ga bốc ở những giải tốc thấp, Wigo sẽ rất dễ dàng di chuyển qua các con hẻm nhỏ trên đường. Dùng xe Wigo để đi làm hay đưa đón con đi học,… đều rất thuận tiện. Đối với độ bền bỉ của xe Wigo thì mua xe này để chạy dịch vụ cũng rất là hợp lý.