Cập nhật giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 kèm thông tin xe, thông số kỹ thuật, kích thước xe, trang bị tiện nghi, trang bị ngoại thất, nội thất và giá lăn bánh Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam.
Giá xe Toyota Wigo tại Việt Nam bao nhiêu?
Tại thị trường xe Việt Nam, giá xe Toyota Wigo có mức giá dao động từ 360 – 405 triệu đồng bao gồm 2 phiên bản: Toyota Wigo E MT và Toyota Wigo G CVT. Cụ thể hơn, mời bạn tham khảo giá xe Wigo dưới đây:
Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam (ĐVT: VNĐ) | |
Tên xe | Giá niêm yết |
Toyota Wigo E MT | 360.000.000 |
Toyota Wigo G CVT | 405.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá Toyota Wigo này chỉ mang tính chất tham khảo.
Giá xe lăn bánh của Toyota Wigo
Xe Toyota Wigo được phân phối với từng mức giá khác nhau, tùy thuộc vào từng phiên bản khác nhau. Để có thể lăn sở hữu chiếc xe, khách còn cần tính toán thêm các khoản phí và thuế khác để có được giá lăn bánh. Cụ thể như sau:
- Phí trước bạ: 12% đối với Hà Nội, 10% đối với Tp.HCM và các tỉnh thành khác
- Phí đăng ký biển số: 20 triệu VNĐ ở Hà Nội và Tp.HCM, 1 triệu VNĐ ở các tỉnh thành khác
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 VNĐ
- Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 480.700 VNĐ
Dưới đây là bảng lăn bánh xe Toyota Wigo cho từng khu vực như: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác.
Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam (ĐVT: VNĐ) | ||||
Tên xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại HCM | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Wigo E MT | 360.000.000 | 423.780.700 | 430.980.700 | 404.780.700 |
Toyota Wigo G CVT | 405.000.000 | 473.280.700 | 481.380.700 | 454.280.700 |
Lưu ý: Bảng giá lăn bánh Toyota Wigo này chỉ mang tính chất tham khảo.
Thông số kỹ thuật của xe Toyota Wigo
Toyota Wigo ở thế hệ mới sở hữu kích thước nhỉnh hơn phiên bản cũ đôi chút. Trên hai phiên bản Wigo đều có chung một kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.760 mm x 1.665 mm x 1.515 mm.
Trong khi đó, bán kính vòng quay của xe Wigo giảm xuống còn 4,5m còn trên phiên bản trước là 4,7m. Tuy nhiên, thông số này cũng giúp Toyota Wigo linh hoạt trong các tình huống quay đầu. Cụ thể, mời bạn xe qua bản thông số sau đây:
Thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo | ||
Phiên bản | Wigo MT | Wigo AT |
Kích thước DxRxC (mm) | 3760x 1665x 1515 | 3760x 1665x 1515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 | 2525 |
Bán kính vòng quay (m) | 4.5 | 4.5 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Động cơ | 1.2 lít,3 xy lanh | 1.2 lít,3 xy lanh |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 87/6000 | 87/6000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 113/4500 | 113/4500 |
Hộp số | 5MT | D-CVT |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị/kết hợp/trong đô thị (lít/100km) | 4,41/5,14/6,4 | 4,5/5,2/6,5 |
Đèn chiếu xa/ chiếu gần | LED phản xạ đa hướng/ LED phản xạ đa hướng | LED phản xạ đa hướng/ LED phản xạ đa hướng |
Đèn sương mù | Không có | Không có |
Lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Ghế lái | Ghế nỉ/ chỉnh cơ 4 hướng | Ghế nỉ/ chỉnh cơ 6 hướng |
Hệ thống âm thanh | Màn hình giải trí 7 inch, kết nối điện thoại thông minh | Màn hình giải trí 7 inch, kết nối điện thoại thông minh |
HAC, VSC,TRC, BA, EBD, EBS | Có | Có |
BSM/ RCTA | Không có | Có |
Dung tích bình xăng | 36 L | 36 L |
Dung tích khoang hành lý | 260 L | 260 L |
Ngoại thất xe Toyota Wigo
Toyota Wigo thế hệ mới này đã thay đổi hoàn toàn với thiết kế mang phong cách rất trẻ trung và năng động. Không còn hầm hố như phiên bản trước đây, ngoại hình Wigo ử thế hệ mới này thiên về trung tính nhiều hơn. Các chi tiết như mặt ca lăng, nhiều hệ thống được làm mới trông hiện đại hơn.
Đầu xe Wigo
Phần đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nổi bật nhất trên xe chính là cụm đèn pha mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe đến từ nước Nhật này đã được nâng cấp đèn pha chiếu sáng dưới dạng LED cho cả 2 phiên bản. Trong khi đó, cả 2 đối thủ của mình là Hyundai i10 và KIA Morning vẫn còn dùng đèn chiếu sáng với bóng Halogen.
Lưới tản nhiệt trên Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng cũ nhìn khá là quen thuộc. Hốc gió họa tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớn. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.
Thân xe Toyota Wigo
Toyota Wigo vẫn duy trì phong cách thiết kế thân xe như phiên bản tiền nhiệm. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý là Wigo vẫn còn được hãng xe tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem như là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên các mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Xe Toyota Wigo tiếp tục sử dụng bộ mâm với kích thước 14 inch với lốp có thông số 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.
Đuôi xe Toyota Wigo
Phần đuôi của xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.
Trang bị ngoại thất trên xe Toyota Wigo
Trang bị ngoại thất Toyota Wigo | ||
Phiên bản | E | G |
Đèn trước | LED đa hướng | LED đa hướng |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn sau | Bóng thường | Bóng thường |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe, tích hợp mở cửa thông minh |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Gập/ chỉnh điện |
Cánh lướt gió phía sau | Có | Có |
Mâm | 14 inch | 14 inch |
Lốp | Thép 175/65R14 | Hợp kim 175/65R14 |
Nội thất trên xe Toyota Wigo
Khoang lái trên Wigo
Bên trong khu vực lái trên xe Wigo thế hệ mới đã được tinh chỉnh và thiết kế mới lại, có nhiều điểm thiết kế được chia sẻ lại từ đàn anh Toyota Raize. Những núm chỉnh điều hòa được thay thế bằng các nút điện tử. Xe Wigo được trang bị vô lăng 3 chấu còn được tích hợp thêm các nút tăng chỉnh âm lượng trên xe.
Ngoài ra, vô lăng và cần số trên Wigo thế hệ mới này được nhiều người đánh giá đẹp hơn trên phiên bản tiền nhiệm. Phía sau vô lăng đã được năng cấp màn hình hiển thị thông tin TFT. Trên bảng taplo xe còn được trang bị một màn hình 7 inch có hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto không dây và đây cũng được coi là điểm cộng đối với Toyota Wigo so với nhiều đối thủ cùng phân khúc.
Khoang hành khách của Wigo
Phần nội thất trên xe Wigo vẫn còn được bọc nỉ chứ không phải bọc da như các đối thủ của mình. Trên phiên bản E, ghế lái còn phải chỉnh cơ 4 hướng, còn riêng trên bản G vẫn là chỉnh cơ nhưng khá phiên bản E là chỉnh được 6 hướng.
Nhưng điểm gây ấn tượng với người dùng trên xe Wigo là tựa đầu trên xe Wigo thế mới này đã được tinh chỉnh lại liền mạch, thay vì ở bản tiền nhiệm có tựa đầu tắc rời, giúp cho mọi người đi có thể điều chỉnh tăng cao thấp được.
Toyota Wigo khá giống với các đàn anh của mình “Toyota Vios hay Toyota Camry” là nhờ vô thế mạnh chiều dài cơ sở của mình rộng nhất trong phân khúc nên sở hữu một không gian rất thoải mái và rộng rãi.
Hàng ghế phía trước trên xe Wigo có khoảng trống để chân khá lớn, chúng ta có thể co duỗi chân. Còn hàng ghế đằng sau, cũng có 3 phần tựa đầu riêng biệt và có thể điều chỉnh ghế gập 50:50. Riêng khoảng trần của xe và khu vực để chân của hàng ghế sau tương đối là thoải mái.
Trang bị tiện nghi và nội thất trên xe Toyota Wigo
Trang bị nội thất Toyota Wigo | ||
Phiên bản | E | G |
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng điều chỉnh độ cao | Không | Có |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Báo vị trí cần số | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Núm xoay | Màn hình điện tử |
Màn hình giải trí | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Trang bị động cơ trên xe Toyota Wigo
Hãng xe Toyota đã trang bị cho Wigo một khối động cơ mới gồm có 3 xy lanh với dung tích 1,2L thay vì 4 xy lanh như ở thế hệ trước. Động cơ mới này cho ra công suất tối đa là 87 mã lực ở 6000 vòng/phút và có mô men xoắn cực đại là 113Nm tại 4500 vòng/phút. Động cơ còn kết hợp với hợp số D-CVT tương tự như trên xe Raize hoặc là hốp 5 cấp và dẫn động cầu trước.
Có nên mua xe Toyota Wigo không?
Kinh tế và sự thực dụng, xe Wigo khá phù hợp với các nhóm hành khách mới lần đầu mua xe hoặc đang tìm xe chạy dịch vụ. Toyota Wigo được thiết kế nhỏ gọn, ga bốc ở những giải tốc thấp, Wigo sẽ rất dễ dàng di chuyển qua các con hẻm nhỏ trên đường. Dùng xe Wigo để đi làm hay đưa đón con đi học,… đều rất thuận tiện. Đối với độ bền bỉ của xe Wigo thì mua xe này để chạy dịch vụ cũng rất là hợp lý.