Cập nhật giá xe KIA Sonet mới nhất tại Việt Nam kèm thông tin xe, thông số xe, trang bị ngoại thất, nội thất, động cơ vận hành, tính năng an toàn và giá lăn bánh KIA Sonet tháng 11/2024 tại các tỉnh thành Việt Nam.
KIA Sonet là mẫu SUV hạng A cùng phân khúc với Toyota Raize. Ra mắt thị trường Việt Nam từ năm 2023 và đã gặt hái được nhiều thành công nhờ ngoại hình bắt mắt và trang bị đi kèm hiện đại cùng với mức giá vô cùng hợp lý.
Giá xe KIA Sonet bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe KIA Sonet dao động từ 539 – 624 triệu đồng cho 03 phiên bản: 1.5L Deluxe, 1.5 Luxury và 1.5L Premium. Cụ thể hơn, mời bạn đọc xem bảng giá xe KIA Sonet dưới đây:
Bảng giá xe KIA Sonet tháng 11/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản xe | Giá niêm yết (VND) |
1.5L Deluxe | 539.000.000 |
1.5L Luxury | 579.000.000 |
1.5L Premium | 624.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh chi phí khi mua xe.
#Tham khảo: Giá xe KIA (tháng 11/2024)
Giá lăn bánh KIA Sonet bao nhiêu?
Ngoài giá niêm yết, chủ xe cần thanh toán thêm một số chi phí để KIA Sonet có thể lăn bánh tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
Bảng giá lăn bánh KIA Sonet tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản KIA Sonet | Hà Nội | TPHCM | Cần Thơ | Hà Tĩnh |
1.5 Deluxe | 626.017.000 | 615.237.000 | 607.017.000 | 601.627.000 |
1.5 Luxury | 670.817.000 | 659.237.000 | 651.817.000 | 646.027.000 |
1.5 Premium | 721.217.000 | 708.737.000 | 702.217.000 | 695.977.000 |
#Lưu ý: Bảng giá lăn bánh bên trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Thông số kỹ thuật KIA Sonet
KIA Sonet bản nâng cấp sở hữu chiều dài cơ sở 2.500mm, chiều dài x rộng x cao của Sonet đời mới lần lượt là 4.120 x 1.790 x 1.642mm. Xem lại KIA Sonet 2023 thì sau khi nâng cấp xe vẫn giữ nguyên kích thước này không thay đổi.
Khoảng sáng gầm xe của KIA Sonet đang ở mức 205mm, khoảng cách này mang đến lợi ích về mặt di chuyển cho KIA Sonet tại Việt Nam, các cung đường thường xuyên gặp tình trạng ngập nước, ổ gà.
Kích thước và Trọng Lượng KIA Sonet | |||
Phiên bản KIA Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Số chỗ | 5 | 5 | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.120 x 1.790 x 1.642 | 4.120 x 1.790 x 1.642 | 4.120 x 1.790 x 1.642 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 | 205 | 205 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.300 | 5.300 | 5.300 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 392 | 392 | 392 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 | 45 | 45 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.095 | 1.095 | 1.095 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
Lốp, la-zăng | 215/60R16 | 215/60R16 | 215/60R16 |
Ngoại thất KIA Sonet
Ngoại hình KIA Sonet sau nâng cấp có thay đổi tương đối và được đánh giá là ấn tượng hơn phiên bản cũ. Hãng xe Hàn Quốc cũng rất tích cực tham khảo ý kiến của người dùng về sản phẩm của mình để ghi nhận và sửa chữa các lỗi nhỏ không đáng co nhằm mang đến sản phẩm tốt hơn cho khách hàng của mình.
Đầu xe
Đầu xe KIA Sonet là nơi được tinh chỉnh lại nhiều nhất. Bộ tản nhiệt dạng mũi hổ của xe được thiết kế liền mạch với hai cụm đèn pha hai bên. Bộ tản nhiệt của xe vẫn là kiểu mũi hổ nhưng đã được mở rộng hơn một chút và phối lưới đen bên trong ấn tượng hơn.
Hai cụm đèn pha của KIA Sonet cũng đã được thiết kế lại theo ngôn ngữ mới với phần đuôi đèn chảy dài xuống phía dưới và có thêm dải DRL nhận diện ban ngày, cuối đuôi đèn là đèn sương mù. Đèn pha được đặt đúng vị trí quen thuộc, không đặt dưới giống các mẫu xe hiện nay.
Cản trước của KIA Sonet được mở rộng và phối lưới bên trong nhằm mục đích tản nhiệt cho động cơ được tốt hơn duy trì tuổi thọ của động cơ. Ngoài ra, phía trên nắp capo xe đã được dập nổi thể thao hơn nhìn rất khỏe khoắn.
Thân xe
Thân xe KIA Sonet nhìn rất khỏe và thể thao với các đường gân dập nổi xung quanh thân xe mang đến thiết kế thể thao. Các đường gân dập nổi này ngoài trang trí ra còn có công dụng lướt gió nhằm giảm thiểu tình trạng hao hụt nhiên liệu do sức cản của gió khiến cho chủ xe phải đạp ga nhiều hơn.
Mâm xe là một trong những chi tiết đáng chú ý trên Sonet, kích thước mâm xe 16 inch và được cách điệu hình cánh quạt xoáy vào trung tâm và phối 2 màu đen bạc ấn tượng.
Gương chiếu hậu cùng màu với nóc xe do được đặt ở cột A, tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Đuôi xe
Đuôi xe KIA Sonet rất bắt mắt, hai cụm đèn chiếu hậu của xe được thiết kế vuông vắn và nối tiếp với nhau thông qua dải LED hiện đại.
Cản sau cũng được thiết kế khỏe khoắn, ống xả giấu vào bên trong đồng thời trang bị đầy đủ cánh lướt gió, đèn phản quang, vây cá mập, cần gạt mưa và đèn phanh trên cao.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của KIA Sonet có sự khác biệt giữa 3 phiên bản. Phiên bản KIA Sonet Deluxe thấp nhất sẽ sử dụng đèn pha Halogen có thể tự động bật/tắt, đèn chiếu hậu Halogen, gương chiếu hậu gập chỉnh điện, giá nóc.
2 phiên bản Luxury và Premium sẽ có thêm một số trang bị như: đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn sương mù Halogen, đèn phanh trên cao, ăng ten vây cá.
Cụ thể hơn mời bạn đọc xem bảng dưới đây:
Trang bị ngoại thất KIA Sonet | |||
Phiên bản KIA Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Đèn chiếu xa | Halogen | Led | Led |
Đèn chiếu gần | Halogen | Led | Led |
Đèn ban ngày | Led | Led | Led |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | Led | Led |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện | Chỉnh điện, gập điện | Chỉnh điện, gập điện |
Giá nóc | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | Không | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Không | Có | Có |
Nội thất KIA Sonet
Nội thất trên KIA Sonet được thiết kế thể thao và đi kèm là rất nhiều tiện nghi nổi bật được tích hợp trên xe. Tuy nhiên, nếu so với thế hệ tiền nhiệm của mình thì KIA Sonet vẫn không có nhiều thay đổi bên trong cabin xe, cụ thể như sau.
Khoang lái và bảng taplo
Khu vực điều khiển của KIA Sonet được bố trí bắt mắt, dễ sử dụng. Khoảng trống phía dưới chân khá thoải mái cho người lái cao trên 1m80 có thể xoay sở dễ dàng. Cần số phía dưới được bọc da nẹp Chrome rất sang trọng và vừa tầm với với người lái.
Vô lăng trên KIA Sonet là vô lăng đen bọc da có cấu tạo 3 chấu và tích hợp các phím bấm chức năng bên trên để điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay,…Đồng hồ phía sau xe là dạng Digital giúp người lái dễ dàng nắm bắt thông tin xe.
Bảng taplo của xe KIA Sonet được thiết kế thể thao, nổi bật là các cổng gió điều hòa nằm dọc theo taplo được nẹp Chrome 2 lớp rất bắt mắt. Chính giữa là màn hình trung tâm liền mạch với màn hình đa thông tin ở bên phía người lái mang đến hơi hướng hiện đại hơn cho Sonet đời mới.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Khoang hành khách của KIA Sonet khá rộng rãi nhờ sở hữu trục cơ sở ấn tượng. khoảng cách giữa các hàng ghế được tính toán chính xác giúp cho người trên 1m70 vẫn có thể ngồi thoải mái.
Hàng ghế hành khách được bố trí 3 vị trí ngồi với đầy đủ các dây đai an toàn và gối tựa đầu êm ái, bên cạnh đó nếu ở giữa không có người ngồi thì có thể kéo phần bệ tỳ tay và đựng cốc nước ở phía trên ghế xuống để tạo thêm không gian thoải mái hơn.
Ghế ngồi trên KIA Sonet được bọc da trên toàn bộ phiên bản, ghế ngồi được thiết kế ôm sát cơ thể mang đến sự an toàn cho hành khách khi đi qua vùng địa hình gồ ghề.
Có thể điều chỉnh ghế lái và các ghế ngồi khác bằng tay, riêng bản Premium thì ghế lái có thể chỉnh điện hiện đại hơn.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của KIA Sonet có dung tích 392 lít, dung tích này cũng khá tương đối, nếu cần thêm không gian khách hàng có thể gập hàng ghế thứ 2 lại hoặc treo đồ trên giá nóc.
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất và tiện nghi trên KIA Sonet rất phong phú, các trang bị tuy có khác biệt đôi chút nhưng không đáng kể. Phiên bản thấp nhất là KIA Sonet Deluxe được trang bị các tính năng như: ghế ngồi bọc da, vô lăng bọc da, hai đồng hồ TFT LCD 4,2 inch, điều hòa chỉnh tay, cửa gió điều hòa hàng ghế sau, màn hình giải trí 8 inch, kết nối Apple CarPlay / Android Auto / AUX / USB / Bluetooth / AM và FM, dàn âm thanh 6 loa.
Phiên bản KIA Sonet Luxury có thêm một số trang bị như: màn hình cảm ứng 8 inch, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, ra lệnh bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, sạc không dây.
Phiên bản cao cấp nhất là KIA Sonet Premium có thêm: ghế lái chỉnh điện, màn hình cảm ứng 10,25 inch, cửa sổ trời, gương chiếu hậu chống chói trong xe.
Cụ thể hơn mời bạn đọc xem qua bảng trang bị tiện nghi dưới đây:
Trang bị nội thất KIA Sonet | |||
Phiên bản KIA Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Điều chỉnh ghế phụ | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Bảng đồng hồ tài xế | Hai đồng hồ, TFT LCD 4,2 inch | LCD 4,2 inch | LCD 4,2 inch |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da | Da |
Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Kính lái | Kính lái | Kính lái |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 10,25 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có | Có | Có |
Kết nối Android Auto | Có | Có | Có |
Kết nối AUX | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh | Không | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Động cơ vận hành KIA Sonet
Mặc dù có đến 3 phiên bản nhưng tất cả các phiên bản này đều sử dụng chung một hệ động cơ xăng Smartstream 1.5L cho công suất vận hành tối đa lên đến 113 mã lực và momen xoắn cực đại 144Nm. Đi kèm với động cơ này là hộp số vô cấp tự động CVT cho cả ba phiên bản.
Động cơ, hộp số và hệ thống treo và phanh KIA Sonet | |||
Phiên bản KIA Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Kiểu động cơ | Smartstream 1.5 | Smartstream 1.5 | Smartstream 1.5 |
Dung tích (L) | 1.5L | 1.5L | 1.5L |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 113/6.300 | 113/6.300 | 113/6.300 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 144/4.500 | 144/4.500 | 144/4.500 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 5,97 | 5,97 | 5,97 |
Chế độ lái | Normal/Eco/Sport | Normal/Eco/Sport | |
Treo trước | MacPherson | MacPherson | MacPherson |
Treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống | Đĩa | Đĩa |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của động cơ này là 5,97 lít cho 100 kilomet.
Công nghệ an toàn KIA Sonet
Hệ thống an toàn trên KIA Sonet được nhiều người dùng xe đánh giá cao với 2 túi khí, chống bố cứng phanh ABS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảm biến lùi phía sau, camera lùi.
Phiên bản KIA Sonet Luxury có thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, kiểm soát hành trình, cảm biến áp suất lốp.
Phiên bản KIA Sonet Premium có thêm 6 túi khí. Cụ thể như sau:
Công nghệ an toàn KIA Sonet | |||
Phiên bản KIA Sonet | 1.5 Deluxe | 1.5 Luxury | 1.5 Premium |
Số túi khí | 2 | 2 | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Không | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Sau | Trước và Sau | Trước và Sau |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không | Có | Có |
Có nên mua xe KIA Sonet không?
Sau vụ lùm xùm về vấn đề an toàn của Toyota Raize thì dường như KIA Sonet đang đứng 1 mình 1 phân khúc với nhiều đơn đặt hàng hơn và sau khi nâng cấp cũng bổ sung khá nhiều đi trang bị tiện nghi đi kèm theo xe và đồng thời đó là vô số tính năng an toàn hiện đại. Giá xe KIA Sonet cũng rẻ chứ không quá đắt.
Nhìn chung, KIA Sonet là mẫu xe đáng sở hữu nhất phân khúc SUV hạng A tại Việt Nam. Bên trên là toàn bộ các thông tin liên quan đến mẫu KIA Sonet, hy vọng bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.