Đăng kiểm ô tô: Thời hạn, giấy tờ, thủ tục và chi phí hiện nay

Vương Trần
13/09/24
181 view
5/5 - (1 bình chọn)

Đăng kiểm ô tô nhằm đảm bảo điều kiện lưu thông của xe. Bên cạnh đó, đây cũng là điều kiện bắt buộc trong thủ tục đăng ký xe nhằm đáp ứng khả năng lưu thông của phương tiện. Cùng Thị Trường Xe tìm hiểu về thời hạn, giấy tờ, thủ tục và chi phí đăng kiểm hiện nay.

Đăng kiểm ô tô: Thủ tục, thời hạn và chi phí

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định việc kiểm định đối với các loại xe cơ giới trong đó có xe ô tô. Vì vậy, chủ phương tiện cần nắm các thông tin cần thiết khi đăng kiểm lần đầu cũng như cho những lần tiếp theo.

Thời hạn đăng kiểm ô tô

Thời hạn đăng kiểm ô tô

Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng. Vì thế, bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm, tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
STT
Loại phương tiện
Chu kỳ
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải
1Thời gian sản xuất đến 7 năm36 tháng24 tháng
2Thời gian sản xuất trên 7 năm đến 20 năm12 tháng
3Thời gian sản xuất trên 20 năm6 tháng
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải
1Thời gian sản xuất đến 5 năm24 tháng12 tháng
2Thời gian sản xuất trên 5 năm6 tháng
3Có cải tạo12 tháng6 tháng
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ
1Thời gian sản xuất đến 5 năm24 tháng12 tháng
2Thời gian sản xuất trên 5 năm6 tháng
3Có cải tạo12 tháng6 tháng
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo, rơ moocs, sơ-mi rơ móoc
1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 7 năm, rơ moocs, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm24 tháng12 tháng
2Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 7 năm, rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm6 tháng
3Có cải tạo12 tháng6 tháng
Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 9 chỗ đã cải tọa thành ô tô chở ngưởi đến 9 chỗ)3 tháng

Đăng kiểm ô tô cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Giấy tờ đăng kiểm ô tô cần có

Chủ xe cần cung cấp thông tin tại nơi đăng kiểm để lập hồ sơ phương tiện (trừ khi khai báo để cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định hiệu lực 15 ngày).

  • Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe hoặc bản sao giấy đăng ký xe kèm minh chứng.
  • Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ nơi cho thuê tài chính.
  • Bản sao phiếu kiểm định chất lượng sản xuất xe cơ giới phục vụ sản xuất và lắp ráp (trừ xe thanh lý).
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cải tạo.
  • Bản cà số khung, số động cơ đối với xe cơ giới được miễn kiểm định theo Khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
  • Cung cấp các thông tin còn lại được quy định tại Phụ lục I của Thông tư.
  • Nếu trang bị camera hành trình, chủ xe cần cung cấp thêm thông tin đăng nhập và trang web quản lý thiết bị.
  • Nếu xe dùng cho mục đích kinh doanh vận tải, chủ xe cần khai báo thông tin vào phiếu theo dõi hồ sơ (theo mẫu cung cấp).

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất

Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu

Các giấy tờ ở trên phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ khi lập hồ sơ phương tiện thì không phải kiểm tra lại hồ sơ.

Đối với phương tiện xe cơ giới được miễn thực hiện kiểm định theo quy định, Đơn vị đăng kiểm chỉ ghi nhận theo khai báo của chủ xe khi nộp hồ sơ và không thực hiện kiểm tra thực tế.

Đăng ký kiểm định

Nhân viên nghiệp vụ thực hiện: thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ; đăng ký kiểm tra xe cơ giới trên chương trình quản lý kiểm định; in bản thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra, đối chiếu với xe cơ giới kiểm định.

Kiểm tra xe cơ giới

Kiểm tra sự phù hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới; Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT; Ghi nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.

Soát xét, kiểm tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận phiếu kiểm định (không quá 15 phút kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền); ghi thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe

Hoàn thiện hồ sơ

Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe có lập hồ sơ phương tiện).

Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định, tại vị trí in ảnh trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi “Xe thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu” và tại góc dưới cùng bên trái của Giấy chứng nhận ghi rõ “Giấy chứng nhận kiểm định được cấp miễn theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư sửa đổi, bổ sung có liên quan.

Đăng kiểm viên soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện). Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).

Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm định.

Trả kết quả

  • Nhân viên trung tâm đăng kiểm thu phí cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định.
  • Thu thập chữ ký ký nhận của chủ xe về hoàn thành đăng kiểm và nhận giấy chứng nhận, tem kiểm định
  • Trả biên lai sử dụng đường bộ
  • Đối với trường hợp xuất trình giấy hẹn cấp giấy hẹn đăng ký xe thay bản chính, Trung tâm đăng kiểm có trách nhiệm giữ bản sao để quản lý hồ sơ sau khi chủ xe nộp bản chính.

Bên cạnh đó, các trường hợp được miễn kiểm định sẽ nhận được tem kiểm định và được hướng dẫn dán theo đúng quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Chi phí đăng kiểm xe ô tô

Chi phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2024
Loại xe ô tôMức giá mới nhất (đồng)
Xe ô tô tải chở hàng trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng tổng trên 20 tấn và các xe ô tô chuyên dùng570.000
Xe ô tô tải chuyên chở có khối lượng từ 7 – 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng tổng đến 20 tấn và các loại máy kéo360.000
Xe ô tô tải chuyên chở có khối lượng từ 2 – 7 tấn330.000
Xe ô tô tải chuyên chở có khối lượng đến 2 tấn290.000
Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả người lái), xe buýt360.000
Xe ô tô chở người từ 25 – 40 chỗ (kể cả người lái)330.000
Xe ô tô chở người từ 10 – 24 chỗ (kể cả người lái)290.000
Xe cứu thương, xe ô tô chở người dưới 10 chỗ250.000

Ngoài phí đăng kiểm xe, chủ xe cần nộp thêm khoảng phí 40.000 đồng cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe để đủ điều kiện lưu thông theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC. Riêng xe ô tô dưới 10 chỗ (không gồm xe cứu thương) được quy định mức phí là 90.000 đồng.

Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin tham khảo về đăng kiểm ô tô, bao gồm: Thời gian, giấy tờ cần có, thủ tục thực hiện và chi phí đăng kiểm. Rất mong bài viết đã đem đến cho bạn đọc được những thông tin hữu ích.