Xe ô tô giá từ 500 đến 600 triệu đáng mua nhất năm 2024

thitruongxe
30/10/24
7 view
Rate this post

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô tầm giá 500 đến 600 triệu đồng rất nhiều, nổi bật trong số đó có thể kể đến 10 mẫu ô tô dưới đây: Mazda 2, Suzuki Ertiga, Toyota Vios, Hyundai Accent, KIA K3, Hyundai Elantra, Hyundai Stargazer , Suzuki XL7, Honda City, Mitsubishi Xpander.

Cập nhật các mẫu xe ô tô giá từ 500 - 600 triệu đồng
Cập nhật các mẫu xe ô tô giá từ 500 – 600 triệu đồng

Danh sách xe ô tô giá từ 500 đến 600 triệu đáng mua nhất năm 2024

Tầm giá 500 đến 600 triệu có thể tìm mua các mẫu xe hạng A B và một vài mẫu xe hạng C cũng có giá dưới 600 triệu đồng. Dưới đây là thông tin 10 mẫu xe ô tô tầm giá 500 đến 600 triệu đáng mua nhất hiện nay:

Danh sách xe ô tô giá từ 500 đến 600 triệu đáng mua nhất năm 2024 tại Việt Nam
Tên xeGiá niêm yết (VNĐ)
Mazda 2408 – 544 triệu đồng
Hyundai Accent439 – 569 triệu đồng
Toyota Vios458 – 545 triệu đồng
Hyundai Stagazer489 – 599 triệu đồng
Honda City499 – 569 triệu đồng
KIA Sonet539 – 579 triệu đồng
KIA K3549 – 599 triệu đồng
Mitsubishi Xpander560 – 598 triệu đồng
Hyundai Elantra579 triệu đồng
Suzuki XL7599 triệu đồng

1. Mazda 2 giá từ 408 triệu – 544 triệu

Trong phân khúc xe ô tô tầm giá 500 đến 600 triệu tại Việt Nam có thể kể đến đầu tiên là Mazda 2 – Mẫu xe đô thị hạng A sản xuất bởi Mazda, Nhật Bản.

Xe ô tô có giá từ 500 - 600 triệu có thể kể đến Mazda 2 - Xe đô thị hạng A
Xe ô tô có giá từ 500 – 600 triệu có thể kể đến Mazda 2 – Xe đô thị hạng A

Mazda 2 sở hữu mức giá dao động từ 408 – 544 triệu đồng, xe có 05 phiên bản được mở bán tại thị trường Việt Nam, giá xe từng phiên bản như sau: 

Bảng giá xe Mazda 2 tháng 10/2024 tại Việt Nam
Tên xeGiá niêm yết (VNĐ)
Mazda 2 1.5 AT408.000.000
Mazda 2 1.5 Luxury484.000.000
Mazda 2 1.5 Premium508.000.000
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury527.000.000
Mazda 2 Sport 1.5 Premium544.000.000

Xe Mazda 2 sở hữu chiều dài cơ sở 2.570mm, chiều dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470mm và khoảng sáng gầm xe đạt 140mm. Kích thước này vừa đủ để di chuyển trong đô thị, không gian bên trong xe thoải mái không quá chật chội.

Xe Mazda 2 sở hữu chiều dài cơ sở 2.570mm
Xe Mazda 2 sở hữu chiều dài cơ sở 2.570mm

Ngoại hình xe Mazda 2 được thiết kế theo 2 kiểu dáng Sedan và Hatchback để người dùng dễ lựa chọn, thiết kế xe theo ngôn ngữ KODO trứ danh mang đến nét hiện đại và cá tính cho mẫu xe tầm trung.

Ngoại hình xe Mazda 2 được thiết kế theo 2 kiểu dáng Sedan và Hatchback để người dùng dễ lựa chọn
Ngoại hình xe Mazda 2 được thiết kế theo 2 kiểu dáng Sedan và Hatchback để người dùng dễ lựa chọn

Trang bị ngoại thất của Mazda 2 phong phú trong tầm giá 500 triệu – 600 triệu với: đèn pha dạng LED có thể tùy chỉnh góc chiếu, đèn chiếu hậu dạng LED, gương chiếu hậu gập chỉnh điện, vây cá mập,…

Không gian nội thất của Mazda 2 được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng
Không gian nội thất của Mazda 2 được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng

Không gian nội thất của Mazda 2 được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng, một số tính năng hiện đại được trang bị trên xe có thể kể đến như: ghế ngồi bọc ní, khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh, cửa kính một chạm hiện đại,màn hình giải trí không cảm ứng (tùy phiên bản), kết nối Apple CarPlay và Android Auto, 4 loa phát âm thanh, kết nối USB/Bluetooth,…

Khoang hành khách rộng rãi và tiện nghi
Khoang hành khách rộng rãi và tiện nghi

Động cơ vận hành xe Mazda 2 là động cơ xăng độc quyền Skyactiv của hãng, động cơ có dung tích 1.5L cho công suất vận hành lên đến 110 mã lực và momen xoắn cực đại 144Nm, đi kèm là hộp số tự động 6 cấp.

2. Hyundai Accent giá từ 439 triệu – 569 triệu

Sau nâng cấp, Hyundai Accent tăng nhẹ giá bán một tí nhưng trung bình vẫn dao động từ 500 – 600 triệu. Phiên bản thấp nhất của Hyundai Accent có giá chỉ 439 triệu đồng, chưa đến 500 triệu.

Hyundai Accent tăng nhẹ giá bán một tí nhưng trung bình vẫn dao động từ 500 - 600 triệu
Hyundai Accent tăng nhẹ giá bán một tí nhưng trung bình vẫn dao động từ 500 – 600 triệu

4 phiên bản của Hyundai Accent tại Việt Nam có giá dao động từ 439 – 569 triệu, cụ thể như sau:

Bảng giá xe Hyundai Accent tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Hyundai Accent 1.5 MT439.000.000
Hyundai Accent 1.5 AT489.000.000
Hyundai Accent 1.5 AT Đặc biệt529.000.000
Hyundai Accent 1.5AT Cao cấp569.000.000

Về kích thước, xe Hyundai Accent sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.535mm x 1.765mm x 1.485mm cùng chiều dài cơ sở lên đến 2670mm, khoảng sáng gầm xe đạt 165mm. Kích thước này mang đến một mẫu ô tô thanh lịch kiểu dáng Sedan, bên trong rộng rãi cho 5 người có thể ngồi di chuyển đường dài thoải mái.

xe Hyundai Accent sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.535mm x 1.765mm x 1.485mm
xe Hyundai Accent sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.535mm x 1.765mm x 1.485mm

Ngoại thất xe Hyundai Accent hiện đại sau đợt nâng cấp gần đây, điểm nhấn trong lần nâng cấp này là dải LED chạy ngang qua calang mang đến sự hiện đại, trẻ trung cho Accent.

Ngoại thất xe Hyundai Accent hiện đại sau đợt nâng cấp gần đây
Ngoại thất xe Hyundai Accent hiện đại sau đợt nâng cấp gần đây

Trang bị ngoại thất của Hyundai Accent khá phong phú với: đèn pha Halogen, đèn chiếu hậu Halogen, đèn pha có tính năng tự động bật/tắt, đèn chiếu hậu Halogen, gương chiếu hậu gập chỉnh điện và báo rẽ.

Khoang nội thất của Hyundai Accent rộng rãi và tiện nghi
Khoang nội thất của Hyundai Accent rộng rãi và tiện nghi

Khoang nội thất của Hyundai Accent rộng rãi và tiện nghi khi được trang bị các tính năng hiện đại như: màn hình cảm ứng 8 inch, màn hình kỹ thuật số 10,25 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, dàn âm thanh 6 loa sống động, vô lăng bọc da có tích hợp các phím bấm, ở các phiên bản cao cấp Accent còn mang đến sạc không dây, lẫy chuyển số sau vô lăng,…

Cabin dành cho hành khách cũng rộng rãi không kém các mẫu xe khác trong phân khúc của mình
Cabin dành cho hành khách cũng rộng rãi không kém các mẫu xe khác trong phân khúc của mình

Động cơ vận hành xe Hyundai Accent là động cơ xăng Smartstream 1.5L mang đến công suất vận hành tối đa 115 mã lực, momen xoắn cực đại 144Nm và sử dụng hộp số sàn 6 cấp.

3. Toyota Vios giá từ 458 triệu – 545 triệu

Toyota Vios là mẫu xe được đánh giá tốt nhất trong tầm giá 500 – 600 triệu nhờ ưu điểm về thương hiệu và tính bền bỉ sau một thời gian dài sử dụng.

Toyota Vios là mẫu xe được đánh giá tốt nhất trong tầm giá 500 - 600 triệu nhờ ưu điểm về thương hiệu và tính bền bỉ
Toyota Vios là mẫu xe được đánh giá tốt nhất trong tầm giá 500 – 600 triệu nhờ ưu điểm về thương hiệu và tính bền bỉ

Giá xe Toyota Vios tại Việt Nam dao động từ 458 – 545 triệu đồng cho 03 phiên bản, cụ thể như sau:

Bảng giá xe Toyota Vios tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Toyota Vios E MT 3AB458.000.000
Toyota Vios E CVT 3AB488.000.000
Toyota Vios G CVT545.000.000

Về kích thước, Toyota Vios sở hữu số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.425mm x 1.730mm x 1.475mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.550mm, khoảng sáng gầm xe đạt 133mm. Kích thước này nhỏ hơn so với mẫu xe Hyundai Accent vừa giới thiệu bên trên, nhưng cơ bản Vios vẫn mang đến đầy đủ các công năng cần thiết cho một mẫu Sedan hạng B.

Toyota Vios sở hữu số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.425mm x 1.730mm x 1.475mm
Toyota Vios sở hữu số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.425mm x 1.730mm x 1.475mm

Ngoại thất của Toyota Vios đợt này khá hầm hố và gây ra nhiều tranh cãi, sắp tới đây hãng xe Nhật Bản sẽ tiến hành chỉnh sửa lại ngoại thất xe. 

Ngoại thất của Toyota Vios đợt này khá hầm hố và gây ra nhiều tranh cãi
Ngoại thất của Toyota Vios đợt này khá hầm hố và gây ra nhiều tranh cãi

Trang bị ngoại thất của Toyota Vios có thể kể đến như: đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, đèn chiếu hậu LED, đèn phanh trên cao hiện đại, gương chiếu hậu có tính năng gập điện và chỉnh điện, ăng ten vay cá thể thao.

Nội thất Toyota Vios cũng rất phong phú và hiện đại so với các mẫu xe khác trong phân khúc
Nội thất Toyota Vios cũng rất phong phú và hiện đại so với các mẫu xe khác trong phân khúc

Nội thất Toyota Vios cũng rất phong phú và hiện đại so với các mẫu xe khác trong phân khúc, một số trang bị tiện nghi nổi bật trên Toyota Vios có thể kể đến như: màn hình cảm ứng 9 inch, ghế ngồi bọc PVC, đồng hồ tài xế dạng Analog, chất liệu vô lăng bọc nhựa có tích hợp một số nút bấm chức năng, điều hòa chỉnh tay, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, tựa tay cho hàng ghế sau, 4 loa phát âm thanh, kết nối USB/Bluetooth/AM/FM.

Hàng ghế dành cho hành khách rộng rãi và tiện nghi trong tầm giá 500 - 600 triệu đồng
Hàng ghế dành cho hành khách rộng rãi và tiện nghi trong tầm giá 500 – 600 triệu đồng

Động cơ vận hành xe Toyota Vios là động cơ xăng 2NR-FE có dung tích 1.5L cho công suất vận hành tối đa 106 mã lực, momen xoắn cực đại 140Nm và đi kèm với hộp số sàn 5 cấp.

4. Hyundai Stargazer giá từ 489 triệu – 599 triệu

Hyundai Stargazer là mẫu MPV 7 chỗ có giá dao động từ 500 đến 600 triệu đang rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. 

Hyundai Stargazer là mẫu MPV 7 chỗ có giá dao động từ 500 đến 600 triệu
Hyundai Stargazer là mẫu MPV 7 chỗ có giá dao động từ 500 đến 600 triệu

Giá xe Hyundai Stargazer tại Việt Nam đang dao động ở mức 489 – 599 triệu đồng cho 03 phiên bản bao gồm:

Bảng giá xe Hyundai Stargazer tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Hyundai Stargazer Tiêu chuẩn489.000.000
Hyundai Stargazer X559.000.000
Hyundai Stargazer X cao cấp599.000.000

Về kích thước, xe Hyundai Stargazer sở hữu chiều dài cơ sở 2.780mm cùng chiều dài x rộng x cao 4.460mm x 1.780mm x 1.695mm và khoảng sáng gầm xe 185mm, kích thước này khá lớn, cabin của xe vô cùng rộng rãi. Tuy nhiên ngoại thất của xe gây ra khá nhiều tranh cãi.

Ngoại thất của xe được thiết kế hiện đại, các nét thiết kế này sẽ phù hợp hơn trong tương lai nhưng hiện tại đang vướng phải khá nhiều tranh cãi. Cách thiết kế này giúp cho Hyundai Stargazer trở nên rộng rãi hơn nhờ phần đầu xe được thu ngắn lại so với các mẫu xe khác. Các chi tiết trên xe cũng được chấm phá góc cạnh tạo điểm nhấn và giúp xe di chuyển mượt mà hơn dưới lực cản của gió.

Trang bị ngoại thất của Hyundai Stargazer có thể kể đến như: đèn pha Halogen projector, đèn hậu halogen, đèn chạy ban ngày dạng led, đèn pha có tính năng tự động bật/tắt, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/sấy điện và tích hợp báo rẽ, ăng ten vây cá,…

Bảng taplo dễ sử dụng trên Stargazer
Bảng taplo dễ sử dụng trên Stargazer

Khoang cabin của xe có thể ngồi được 7 người mà vẫn đảm bảo không gian thoải mái, các tiện nghi trên xe có thể kể đến như: ghế ngồi bọc nỉ, đồng hồ tài xế LCD 3,5 inch, vô lăng bọc nhựa có tích hợp phím bấm chức năng, điều hòa chỉnh cơ, tựa tay trước/sau, 4 loa phát âm thanh, kết nối AUX/USB/Bluetooth/AM/FM,…

Khoang cabin của xe có thể ngồi được 7 người mà vẫn đảm bảo không gian thoải mái
Khoang cabin của xe có thể ngồi được 7 người mà vẫn đảm bảo không gian thoải mái

Động cơ sử dụng trên mẫu xe chưa đến 500 triệu này là động cơ Smartstream G1.5L có công suất vận hành tối đa 115 mã lực kèm momen xoắn cực đại 144Nm, đi kèm là hộp số CVT vô cấp.

5. Honda City giá từ 499 – 569 triệu đồng

Góp mặt trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 đến 600 triệu hôm nay có thêm Honda City, mẫu xe đối thủ của Toyota Vios và Hyundai Accent với mức giá khởi điểm từ 499 triệu đồng.

Góp mặt trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 đến 600 triệu hôm nay có thêm Honda City
Góp mặt trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 đến 600 triệu hôm nay có thêm Honda City

Tại Việt Nam, giá xe Honda City chỉ dao động từ 499 – 569 triệu đồng cho 03 phiên bản bao gồm: 

Bảng giá xe Honda City tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Honda City G499.000.000
Honda City L539.000.000
Honda City RS569.000.000

Kích thước xe Honda City không thua kém các mẫu xe khác trong phân khúc với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.580mm x 1.748mm x 1.467mm và chiều dài cơ sở đạt 2.600mm cùng khoảng sáng gầm xe 134mm. Kích thước này theo nhiều người đánh giá thì khoang cabin của xe rất rộng, đủ để di chuyển đường dài với đầy đủ 5 chỗ ngồi.

Honda City bản RS thể thao
Honda City bản RS thể thao

Ngoại thất của Honda City có 02 kiểu dáng phiên bản G và L sẽ thanh lịch và sang trọng hơn trong khi bản cao nhất là Honda City RS mang đến ngoại thất thể thao hơn.

Đuôi xe gọn gàng, bắt mắt
Đuôi xe gọn gàng, bắt mắt

Trang bị ngoại thất của Honda City có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn hậu LED, đèn pha có tính năng tự động bật/tắt, ăng ten vây cá, đèn phanh trên cao, đèn chạy ban ngày LED.

Cabin Honda City RS được thiết kế nam tính, thể thao
Cabin Honda City RS được thiết kế nam tính, thể thao

Nội thất của Honda City rộng rãi và tiện nghi, một số trang bị nổi bật bên trong nội thất của Honda City có thể kể đến như: ghế ngồi bọc nỉ, điều chỉnh ghế ngồi bằng tay, màn hình cảm ứng 8 inch, điều hòa chỉnh cơ, hệ thống âm thanh 4 loa hiện đại, radio AM/FM, kết nối USB/Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, ra lệnh bằng giọng nói, khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh, ghế ngồi bọc nỉ,…

Nội thất của Honda City rộng rãi và tiện nghi
Nội thất của Honda City rộng rãi và tiện nghi

Động cơ vận hành của Honda City là động cơ xăng 1.5L i-VTEC cho công suất vận hành 119 mã lực, momen xoắn cực đại 145Nm và đi kèm với hộp số vô cấp CVT hiện đại.

6. KIA Sonet giá từ 539 triệu – 579 triệu

Góp mặt trong danh sách xe ô tô giá từ 500 – 600 triệu đồng lần này còn có KIA Sonet với mức giá khởi điểm chỉ từ 539 triệu đồng và là mẫu xe gầm cao hạng A bán chạy nhất hiện nay tại Việt Nam.

Góp mặt trong danh sách xe ô tô giá từ 500 - 600 triệu đồng lần này còn có KIA Sonet với mức giá khởi điểm chỉ từ 539 triệu đồng
Góp mặt trong danh sách xe ô tô giá từ 500 – 600 triệu đồng lần này còn có KIA Sonet với mức giá khởi điểm chỉ từ 539 triệu đồng

KIA Sonet có đến 03 phiên bản mở bán tại Việt Nam nhưng chỉ có 02 phiên bản trong tầm giá 500 đến 600 triệu, cụ thể như sau: 

Bảng giá xe KIA Sonet tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
KIA Sonet 1.5 Deluxe539.000.000
KIA Sonet 1.5 Luxury579.000.000

Mặc dù là một mẫu xe hạng A nhưng KIA Sonet vẫn sở hữu cho mình kích thước ấn tượng với chiều dài cơ sở 2500mm và chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.120mm x 1.790mm x 1.642mm và khoảng sáng gầm xe 205mm.

Ngoại thất của xe cao ráo, linh hoạt
Ngoại thất của xe cao ráo, linh hoạt

Kích thước bên trên giúp cho xe KIA Sonet có thể dễ dàng di chuyển bên trong đô thị mà cabin xe cũng vô cùng rộng rãi mang đến cảm giác thoải mái cho hành khách khi di chuyển đường dài cùng Sonet. Ngoài ra, xe cũng vừa được hãng xe Hàn Quốc nâng cấp ngôn ngữ thiết kế mới rất bắt mắt.

Kích thước bên trên giúp cho xe KIA Sonet có thể dễ dàng di chuyển bên trong đô thị mà cabin xe cũng vô cùng rộng rãi
Kích thước bên trên giúp cho xe KIA Sonet có thể dễ dàng di chuyển bên trong đô thị mà cabin xe cũng vô cùng rộng rãi

Trang bị ngoại thất của KIA Sonet có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn chiếu ban ngày LED, đèn pha có thể tự động bật tắt, đèn hậu Halogen, gương chiếu hậu gập điện và chỉnh điện, giá nóc.

Nội thất xe KIA Sonet đủ dùng về mặt không gian, tiện nghi được người dùng đánh giá là hiện đại trong tầm giá 500 – 600 triệu đồng với các trang bị như: ghế ngồi bọc da, ghế lái và ghế phụ chỉnh tay, vô lăng bọc da có tích hợp phím bấm chức năng, điều hòa chỉnh tay, cửa kính lái 1 chạm, màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Apple Carplay / Android Auto / USB / AUX / Bluetooth / AM / FM và hệ thống âm thanh 6 loa sống động.

Nội thất xe KIA Sonet đủ dùng về mặt không gian, tiện nghi được người dùng đánh giá là hiện đại trong tầm giá 500 - 600 triệu đồng
Nội thất xe KIA Sonet đủ dùng về mặt không gian, tiện nghi được người dùng đánh giá là hiện đại trong tầm giá 500 – 600 triệu đồng

Động cơ vận hành xe KIA Sonet là động cơ xăng Smartstream 1.5L cho công suất vận hành 113 mã lực và momen xoắn cực đại 144Nm, xe sử dụng hộp số CVT vô cấp.

7. KIA K3 giá từ 549 triệu – 599 triệu

KIA K3 cũng góp mặt trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 – 600 triệu lần này với 03 phiên bản có giá từ 549 – 599 triệu đồng.

KIA K3 cũng góp mặt trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 - 600 triệu lần này với 03 phiên bản có giá từ 549 - 599 triệu đồng.
KIA K3 cũng góp mặt trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 – 600 triệu lần này với 03 phiên bản có giá từ 549 – 599 triệu đồng.

f03 phiên bản xe KIA K3 có giá từ 549 – 599 bao gồm: 1.6MT, 1.6 Luxury và 1.6 Premium. Cụ thể như sau:

Bảng giá xe KIA K3 tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
KIA K3 1.6MT549.000.000
KIA K3 1.6 Luxury569.000.000
KIA K3 Premium599.000.000

Về kích thước, xe KIA K3 sở hữu cho mình số đo ba vòng dài x rộng x cao lần lượt là 4.640mm x 1.800mm x 1.450mm cùng chiều dài cơ sở lên đến 2.700mm và khoảng sáng gầm xe 150mm đủ dùng.

xe KIA K3 sở hữu cho mình số đo ba vòng dài x rộng x cao lần lượt là 4.640mm x 1.800mm x 1.450mm
xe KIA K3 sở hữu cho mình số đo ba vòng dài x rộng x cao lần lượt là 4.640mm x 1.800mm x 1.450mm

Kích thước này mang đến kiểu dáng Sedan trường dài cho KIA K3, các chi tiết trên xe được thiết kế vô cùng cá tính và ấn tượng. Trang bị ngoại thất của KIA K3 có thể kể đến một số trang bị tiêu chuẩn như: đèn pha Halogen Projector, đèn chiếu hậu Projector, đèn LED chạy ban ngày, đèn chiếu hậu Halogen, sấy gương chiếu hậu, gương chiếu hậu gập điện và chỉnh điện, ăng ten vây cá,…

Nội thất của KIA K3 được thiết kế thể thao, các phím bấm chức năng được sắp xếp gọn gàng
Nội thất của KIA K3 được thiết kế thể thao, các phím bấm chức năng được sắp xếp gọn gàng

Nội thất của KIA K3 được thiết kế thể thao, các phím bấm chức năng được sắp xếp gọn gàng để người lái có thể dễ dàng làm quen với xe. Vô lăng sử dụng trên xe là vô lăng 03 chấu được bọc da êm ái. Ngoài ra, KIA K3 còn mang đến một số tiện nghi hiện đại như: ghế ngồi bọc da, đồng hồ tài xế Analog + Digital, chìa khóa thông minh / khởi động trên nút bấm, điều hòa tự động, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, tựa tay trước và sau, màn hình cảm ứng 8 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Apple CarPlay và Android Auto,… 

Cabin hành khách cũng khá rộng rãi trong phân khúc
Cabin hành khách cũng khá rộng rãi trong phân khúc

Động cơ vận hành xe KIA K3 là động cơ xăng Gamma 1.6 MPI có công suất vận hành tối đa 126 mã lực, momen xoắn cực đại 155Nm. Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp.

8. Mitsubishi Xpander giá từ 560 triệu – 598 triệu

Mitsubishi Xpander là một trong những mẫu xe tầm giá 500 đến 600 triệu đồng được người dùng đánh giá rất cao. Xpander mang đến cho người dùng mức giá dễ tiếp cận, không gian nội thất rộng rãi có thể chở được nhiều người, tiện nghi đủ dùng, động cơ không mạnh nhưng ổn định trong tầm giá.

Mitsubishi Xpander là một trong những mẫu xe tầm giá 500 đến 600 triệu đồng được người dùng đánh giá rất cao
Mitsubishi Xpander là một trong những mẫu xe tầm giá 500 đến 600 triệu đồng được người dùng đánh giá rất cao

Giá xe Mitsubishi Xpander tại Việt Nam đang dao động ở mức 560 – 698 triệu đồng cho 04 phiên bản, trong dó có 02 phiên bản đáp ứng được nhu cầu tìm mua xe 500 đến 600 triệu của người dùng, cụ thể như sau:

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Mitsubishi Xpander MT560.000.000
Mitsubishi Xpander AT598.000.000

Về kích thước, mẫu xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander sở hữu số đo đáng gờm với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475mm x 1.750mm x 1.730mm cùng chiều dài cơ sở lên đến 2.775mm và khoảng sáng gầm siêu lý tưởng 205mm.

Xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander sở hữu số đo đáng gờm với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475mm x 1.750mm x 1.730mm
Xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander sở hữu số đo đáng gờm với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475mm x 1.750mm x 1.730mm

Kích thước này giúp cho Mitsubishi Xpander khá bề thế và khỏe khoắn ở bên ngoài, bên trong cabin mang đến sự thoải mái nhờ kích thước lớn giúp cho 7 người ngồi không bị gò bó khi di chuyển đường dài.

Kích thước này giúp cho Mitsubishi Xpander khá bề thế và khỏe khoắn ở bên ngoài, bên trong cabin mang đến sự thoải mái
Kích thước này giúp cho Mitsubishi Xpander khá bề thế và khỏe khoắn ở bên ngoài, bên trong cabin mang đến sự thoải mái

Trang bị ngoại thất của xe Mitsubishi Xpander có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn hậu LED, đèn chiếu sáng ban ngày LED, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện và ăng ten vây cá. 

Bảng taplo vuông vắn, khoa học
Bảng taplo vuông vắn, khoa học

Không cần nói quá nhiều về độ rộng rãi của Mitsubishi Xpander vì đây là một trong những mẫu xe có cabin rộng rãi nhất nhì hiện nay. Trang bị tiện nghi kèm theo xe Xpander cũng đủ dùng trong tầm giá của mình với: đồng hồ analog + LCD 4.2 inch, vô lăng nhựa có tích hợp phím bấm chức năng, điều hòa chỉnh cơ, cửa gió điều hòa cho 2 hàng ghế hành khách, cửa kính một chạm tại chỗ người lái, màn hình cảm ứng 7 inch, tựa tay trước/sau, âm thanh 4 loa sống động, kết nối AUX/USB/Bluetooth/AM/FM,…

Không cần nói quá nhiều về độ rộng rãi của Mitsubishi Xpander vì đây là một trong những mẫu xe có cabin rộng rãi nhất nhì hiện nay
Không cần nói quá nhiều về độ rộng rãi của Mitsubishi Xpander vì đây là một trong những mẫu xe có cabin rộng rãi nhất nhì hiện nay

Do là một mẫu xe ô tô trong tầm giá 500 triệu đến 600 triệu nên không thể đòi hỏi quá nhiều về mặt vận hành. Cụ thể, Mitsubishi Xpander được trang bị động cơ xăng có dung tích 1.5L cho công suất vận hành 104 mã lực, momen xoắn 141Nm và đi kèm với hộp số sàn 5 cấp.

9. Hyundai Elantra giá từ 579 triệu đồng

Hyundai Elantra cũng nằm trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 – 600 triệu lần này với phiên bản Elantra 1.6AT Tiêu chuẩn được niêm yết 579 triệu đồng.

Hyundai Elantra cũng nằm trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 - 600 triệu lần này với phiên bản Elantra 1.6AT Tiêu chuẩn được niêm yết 579 triệu đồng.
Hyundai Elantra cũng nằm trong danh sách xe ô tô có giá từ 500 – 600 triệu lần này với phiên bản Elantra 1.6AT Tiêu chuẩn được niêm yết 579 triệu đồng.

Xe Hyundai Elantra có đến 04 phiên bản nhưng 03 phiên bản còn lại có giá từ 639 – 769 triệu đồng, riêng bản tiêu chuẩn của xe được người dùng đánh giá đủ dùng với mức giá 579 triệu.

Bảng giá xe Hyundai Elantra tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Hyundai Elantra 1.6AT Tiêu chuẩn489.000.000

Về kích thước, Hyundai Elantra sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675mm x 1.825mm x 1.440mm cùng chiều dài cơ sở 2.720mm kích thước này quá lớn với một chiếc Sedan, cabin của xe rộng rãi giúp người ngồi thoải mái hơn khi di chuyển đường dài.

Hyundai Elantra sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675mm x 1.825mm x 1.440mm
Hyundai Elantra sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675mm x 1.825mm x 1.440mm

Ngoại thất của Hyundai Elantra vừa hiện đại vừa thể thao, điểm nhấn là các đường khí động học chạy dài xuyên suốt xe, kết hợp với mâm xe nam tính giúp Elantra dễ dàng lấy được niềm tin yêu của người dùng Việt Nam. 

Ngoại thất của Hyundai Elantra vừa hiện đại vừa thể thao, điểm nhấn là các đường khí động học chạy dài xuyên suốt xe
Ngoại thất của Hyundai Elantra vừa hiện đại vừa thể thao, điểm nhấn là các đường khí động học chạy dài xuyên suốt xe

Trang bị ngoại thất của Hyundai Elantra bao gồm: cốp xe mở rảnh tay, đèn pha Bi-Halogen, đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, đèn hậu Halogen, đèn phanh trên cao, ăng ten vây cá, gương chiếu hậu gập điện và chỉnh điện.

Nội thất Hyundai Elantra được thiết kế thể thao và sử dụng màu đen nam tính
Nội thất Hyundai Elantra được thiết kế thể thao và sử dụng màu đen nam tính

Nội thất Hyundai Elantra được thiết kế thể thao và sử dụng màu đen nam tính để tăng tính phấn khích khi điều khiển xe. Vô lăng sử dụng trên Elantra là vô lăng bọc da 2 chấu, xe còn có các tiện nghi như: ghế ngồi bọc nỉ, đồng hồ tài xê Analog + LCD 4.2 inch, nút bấm tích hợp trên vô lăng, chất liệu vô lăng bọc da, cửa gió điều hòa cho hàng ghế hành khách, tựa tay trước/sau, màn hình cảm ứng 10,25 inch, kết nối AUX/Bluetooth/USB, có thể khởi động xe từ xa, hệ thống âm thanh 4 loa.

Khoang cabin dành cho hành khách vô cùng rộng rãi
Khoang cabin dành cho hành khách vô cùng rộng rãi

Động cơ vận hành xe Hyundai Elantra là động cơ xăng có dung tích 1.6L cho công suất tối đa 128 mã lực, momen xoắn cực đại 159Nm, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.

10. Suzuki XL7 giá từ 599 triệu đồng

Suzuki XL7 có giá xe vừa đủ để góp mặt trong danh sách xe ô tô giá từ 500 – 600 triệu đồng hôm nay. Mẫu xe 7 chỗ đến từ Nhật Bản hiện đang có mức giá 599 triệu đồng tại thị trường Việt Nam.

Suzuki XL7 có giá xe vừa đủ để góp mặt trong danh sách xe ô tô giá từ 500 - 600 triệu đồng hôm nay
Suzuki XL7 có giá xe vừa đủ để góp mặt trong danh sách xe ô tô giá từ 500 – 600 triệu đồng hôm nay

Tại Việt Nam, Suzuki XL7 chỉ mở bán duy nhất một phiên bản Hybrid tiết kiệm nhiên liệu với mức giá niêm yết 599 triệu đồng. Cụ thể như sau:

Bảng giá xe Suzuki XL7 tháng 10/2024 tại Việt Nam
Phiên bảnGiá niêm yết (VNĐ)
Suzuki XL7599.000.000

Kích thước xe Suzuki XL7 thấp và ngắn hơn Xpander nhưng lại rộng rãi hơn. Cụ thể, mẫu MPV 7 chỗ giá chưa đến 600 triệu này có số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.450mm x 1.775mm x 1.710mm, chiều dài cơ sở đạt 2.740mm, khoảng sáng gầm xe đạt 200mm. Đây là một trong những mẫu xe 7 chỗ có giá rẻ, rộng rãi và tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay tại Việt Nam.

Kích thước xe Suzuki XL7 thấp và ngắn hơn Xpander nhưng lại rộng rãi hơn.
Kích thước xe Suzuki XL7 thấp và ngắn hơn Xpander nhưng lại rộng rãi hơn.

Kích thước này giúp cho Suzuki XL7 vô tư thả dáng ở bên ngoài kết hợp với phong cách thiết kế thể thao của mình đã giúp cho XL7 phần nào có được lượng khách hàng đông đảo tại Việt Nam.

Kích thước này giúp cho Suzuki XL7 vô tư thả dáng ở bên ngoài kết hợp với phong cách thiết kế thể thao
Kích thước này giúp cho Suzuki XL7 vô tư thả dáng ở bên ngoài kết hợp với phong cách thiết kế thể thao

Trang bị ngoại thất của Suzuki XL7 cũng rất phong phú với: ghế ngồi bọc nỉ pha da, màn hình kỹ thuật số LCD đa sắc TFT, vô lăng bọc da có tích hợp các phím bấm chức năng, chìa khóa thông minh / khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động 2 vùng, màn hình cảm ứng 10 inch, âm thanh 6 loa sống động, kết nối AUX/USB/Bluetooth/AM/FM và sạc không dây hiện đại.

Trang bị ngoại thất của Suzuki XL7 cũng rất phong phú
Trang bị ngoại thất của Suzuki XL7 cũng rất phong phú

Động cơ vận hành xe Suzuki XL7 là động cơ Hybrid siêu tiết kiệm xăng có dung tích 1.5L cho công suất vận hành 103 mã lực, momen xoắn cực đại 138Nm và đi kèm với hộp số sàn 4 cấp.