Phân hạng xe ô tô A, B, C, D, E dựa trên những yếu tố nào?

thitruongxe
16/12/24
215 view
Rate this post

Khi mua xe ô tô, nhiều người thường nghe nhân viên bán xe giới thiệu các mẫu xe hạng A, hạng B, hạng C, hạng D, hạng E hay những mẫu xe hạng sang, hạng bình dân. Vậy, phân hạng ô tô dựa trên những yếu tố nào? Mời bạn đọc tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

Phân hạng xe ô tô A, B, C, D, E dựa trên những yếu tố nào?
Phân hạng xe ô tô A, B, C, D, E dựa trên những yếu tố nào?

Phân hạng xe ô tô A, B, C, D, E dựa trên những yếu tố nào?

Xe ô tô được phân hạng dựa trên các yếu tố về kích thước, giá xe và hiệu suất vận hành. Phân hạng xe ô tô nhằm giúp người mua dễ dàng lựa chọn được mẫu xe dựa theo những tiêu chí mà bản thân đặt ra như: giá xe khoảng bao nhiêu, xe mấy chỗ, động cơ có cần mạnh không hay vừa đủ dùng thôi? và nhiều tiêu chí khác như sau: 

Xe ô tô hạng A (xe đô thị cỡ nhỏ)

Xe ô tô hạng A thường có kích thước nhỏ nhất, phù hợp cho di chuyển trong đô thị và những khu vực có không gian hạn chế. Chiều dài cơ sở của xe hạng A thường dao động ở mức 2300mm – 2400mm giúp dễ dàng di chuyển và xoay trở trong những con phố chật hẹp. 

Giá bán của các mẫu xe hạng A tại Việt Nam thường có khoảng giá dao động từ 360 – 789 triệu đồng nên cũng không thể đòi hỏi việc xe được tích hợp nhiều tiện nghi được. Xe đô thị cỡ nhỏ hạng A này phù hợp với những người mới lái xe hoặc những gia đình nhỏ. 

Xe ô tô hạng A (xe đô thị cỡ nhỏ)
Xe ô tô hạng A (xe đô thị cỡ nhỏ)

Động cơ của xe hạng A thường từ 1.0L đến 1.2L, mang lại khả năng vận hành ổn định trong đô thị và khả năng tiết kiệm nhiên liệu được đề cao. Tiện nghi và công nghệ trên xe hạng A thường không quá hiện đại như các hạng xe khác nhưng đủ dùng cho nhu cầu di chuyển hàng ngày. 

Các mẫu xe hạng A tại Việt Nam bao gồm: Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, KIA Morning và Suzuki Jimny.

Xe ô tô hạng B (xe cỡ nhỏ)

Xe ô tô hạng B có kích thước lớn hơn so với xe hạng A, với chiều dài cơ sở từ 2500mm – 2600mm. Các mẫu xe hạng B cơ bản vẫn giữ được sự linh hoạt khi di chuyển trong đô thị, nhưng mang đến cho người dùng không gian nội thất rộng rãi hơn và nhiều tiện nghi hơn. 

Tại Việt Nam, các mẫu xe hạng B có mức giá dao động từ 500 – 800 triệu đồng, mức giá này mang đến cho người dùng nhiều tiện nghi bên trong xe hơn, chất liệu ngoại thất bền bỉ hơn và khối động cơ vận hành mạnh mẽ hơn so với xe hạng A.

Xe ô tô hạng B (xe cỡ nhỏ)
Xe ô tô hạng B (xe cỡ nhỏ)

Động cơ của xe hạng B thường có dung tích từ 1.2L đến 1.5L, động cơ này mang lại khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu ở mức tầm trung. Các tiện nghi và công nghệ trên xe hạng B được tích hợp nhiều hơn bên trong xe nhầm tạo ra sự khác biệt giữa xe hạng A và hạng B cùng với đó là đề cao sự tiện nghi mang đến cảm giác thoải mái cho hành khách ngồi trên xe khi sử dụng để di chuyển đường dài.

Các mẫu xe hạng B tại Việt Nam bao gồm: Mitsubishi Attrage, KIA Soluto, Wuling Bingo, Hyundai Accent, Mazda 2, Toyota Vios, Honda City, KIA Seltos, Hyundai Creta, Mitsubishi Xforce, Toyota Vios, Honda City,… 

Xe ô tô hạng C (xe ô tô cỡ vừa) 

Xe ô tô hạng C hay còn gọi là xe ô tô cỡ vừa. Các mẫu xe hạng C thường sở hữu cho mình chiều dài cơ sở trung bình 2.700mm và có từ 5 – 7 chỗ ngồi tùy thuộc vào từng dòng xe. Khi trước, các mẫu xe được định vị là xe cỡ vừa hạng C chỉ có các mẫu xe 5 chỗ nhưng do thị hiếu của khách hàng ngày càng cao nên các mẫu xe 5 + 2 chỗ ngày càng chiếm đa số.

Giá cả xe hạng C trung bình dao động từ 700 – 1,2 tỷ đồng, các mẫu xe này sở hữu ngoại hình bắt mắt, hiện đại và được hoàn thiện từ các chất liệu cao cấp hơn so với hạng A, B. Trang bị ngoại thất bên ngoài xe cũng là các hệ thống chiếu sáng Full LED kết hợp cùng các trang bị tự động như gương chiếu hậu hay cốp xe thông minh mang đến sự tiện lợi khi sử dụng ô tô cho chủ xe.

Xe ô tô hạng C (xe ô tô cỡ vừa) 
Xe ô tô hạng C (xe ô tô cỡ vừa)

Động cơ vận hành của xe hạng C thường có dung tích từ 1.5L – 2.0L, động cơ mạnh mẽ và ổn định hơn xe hạng A, B do nhu cầu sử dụng xe để đi du lịch, đi dã ngoại hoặc công tác của người dùng ô tô hạng C thường cao hơn so với hạng A, B. Ngoài ra, các trang bị hỗ trợ vận hành trên các mẫu xe hạng C cũng được tích hợp nhiều hơn để mang đến sự thuận tiện và an toàn cho người dùng.

Với kích thước trung bình từ 2.700mm, các mẫu xe hạng C mang đến không gian nội thất rộng rãi và thoải mái hơn cho người dùng. Các mẫu xe hạng C cũng được trang bị nhiều tiện nghi hiện đại hơn mang đến trải nghiệm dùng xe thoải mái hơn cho hành khách.

Các mẫu xe hạng C nổi bật  tại Việt Nam có thể kể đến như: Mazda 3, Hyundai Elantra, KIA K4, Honda Civic, Toyota Corolla Altis, Toyota Corolla Cross, Hyundai Tucson, VinFast VF7, Ford Territory,…

Xe ô tô hạng D (xe ô tô cỡ trung)

Xe ô tô hạng D có kích thước lớn hơn so với xe hạng A, B và C. Với chiều dài cơ sở từ bằng đến trên 2800mm mẫu xe này thường được các gia đình lựa chọn làm xe cá nhân hoặc doanh nghiệp sử dụng để đưa đón đối tác. Các mẫu xe hạng D thường có từ 5 – 7 chỗ ngồi và nhiều kiểu dáng như: Sedan, SUV, MPV,…

Giá bán của các mẫu xe hạng  D tại Việt Nam thường 738 triệu đồng đến 1 tỷ 200 triệu đồng, mức giá này mang đến cho người dùng một mẫu xe có thiết kế hiện đại và sang trọng, trang bị ngoại thất thuộc loại cao cấp, hệ thống đèn xe toàn bộ là bóng LED cao cấp và một số hệ thống gương tự động, cốp xe tự động, chìa khóa thông minh và rất nhiều trang bị hiện đại khác.

Các mẫu xe hạng D thường được trang bị động cơ 2.0L – 2.5L nhưng cũng có một số mẫu xe trang bị động cơ 1.5L nhưng là loại Turbo tăng áp (động cơ của Honda Accord là một ví dụ). Động cơ vận hành của các mẫu xe hạng D mạnh mẽ và ổn định, tuy nhiên khả năng tiết kiệm nhiên liệu không được đảm bảo do xe có kích thước lớn, công suất vận hành cao nên sẽ tiêu tốn nhiên liệu hơn so với xe hạng A, B, C.

Xe ô tô hạng D (xe ô tô cỡ trung)
Xe ô tô hạng D (xe ô tô cỡ trung)

Công nghệ tiện nghi bên trong xe hạng D rất hiện đại, nổi bật là các màn hình cảm ứng siêu lớn được đặt tại trung tâm và nút bấm được tích hợp lên màn hình giúp tăng tính hiện đại khi sử dụng, ghế ngồi trên các mẫu xe hạng D đều được bọc da êm ái và không gian rộng rãi, thoáng đãng, mang đến trải nghiệm cực kỳ thoải mái cho người dùng.

Các tính năng an toàn trên xe hạng D cũng rất đầy đủ, bao gồm cả các hệ thống hỗ trợ vận hành, các hệ thống dừng khẩn cấp, cảnh báo tài xế ngủ gật, camera lùi, camera 360 độ và rất nhiều các tính năng an toàn đảm bảo cho người ngồi trên xe được yên tâm khi trải nghiệm.

Các mẫu xe hạng D nổi bật tại Việt Nam có thể kể đến như: MG MG7, Mazda 6, Toyota Fortuner, Toyota Camry, KIA K5, Hyundai SantaFe, KIA Sorento, Peugeot 5008,…

Xe ô tô hạng E (xe hạng sang, cao cấp)

Xe ô tô hạng E tại Việt Nam thường chỉ các mẫu xe trên cở trung một chút, tại các thị trường khác thì hạng E thường chỉ các mẫu xe ô tô sang trọng, cao cấp. Kích thước xe ô tô hạng E thường lớn hơn 100mm so với xe hạng C nhưng chiều dài tổng thể thì lớn hơn rất nhiều.

Các mẫu xe hạng E có mặt ở hầu hết các phân khúc như: Sedan hạng E, SUV hạng E, MPV hạng E hay Crossover hạng E,… 

Thuộc phân khúc cao cấp nên các mẫu xe hạng E thường có mức giá từ 1,4 – 7 tỷ đồng nên trang bị thuộc hàng cao cấp và chất liệu ngoại thất cũng là loại cứng cáp và bền bỉ nhất. 

Xe ô tô hạng E (xe hạng sang, cao cấp)
Xe ô tô hạng E (xe hạng sang, cao cấp)

Xe ô tô hạng E được trang bị khối động cơ có dung tích từ 2.2L – 2.0L mang đến hiệu suất vận hành cực kỳ mạnh mẽ, có thể di chuyển trên nhiều vùng địa hình khác nhau mà vẫn đảm bảo được sự ổn định trong quá trình di chuyển.

Trang bị tiện nghi trên các mẫu xe hạng E thường là loại cao cấp với màn hình cảm ứng từ 10 – 12.3 inch, đồng hồ phía sau vô lăng là loại LCD hiện đại, ghế ngồi bọc da cao cấp cùng vô vàn các tiện nghi hiện đại phục vụ cho nhu cầu của người dùng. 

Một số mẫu xe hạng E nổi bật tại Việt Nam có thể kể đến như: 

Phân hạng xe ô tô để làm gì? 

Phân hạng xe ô tô giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình. Mỗi phân khúc xe được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu và sở thích khác nhau của người sử dụng. Dưới đây là một số lý do quan trọng:

Giúp người mua dễ lựa chọn hơn

Phân hạng xe giúp người dùng xác định loại xe phù hợp với mục đích sử dụng hàng ngày, từ những chiếc xe nhỏ gọn di chuyển trong đô thị đến các mẫu xe sang trọng và mạnh mẽ hơn cho các chuyến đi dài hoặc sử dụng công việc.

Giúp người mua dễ so sánh thông số xe hơn

Khi xe được phân hạng theo phân khúc, người tiêu dùng có thể dễ dàng so sánh giữa các mẫu xe tương đương về kích thước, giá cả, tiện nghi và hiệu suất. Điều này giúp người mua xe đưa ra quyết định chính xác và phù hợp nhất.

Giúp người mua dễ dàng chọn xe theo ngân sách của bản thân

Phân hạng xe ô tô cũng giúp xác định khoảng giá mà người mua có thể chi trả. Từ xe hạng A có giá phải chăng đến xe hạng E cao cấp, người tiêu dùng có thể lựa chọn xe phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Hy vọng bài viết trên mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc.