Cập nhật bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2025 kèm đánh giá chi tiết ngoại thất, nội thất, thông số động cơ vận hành và giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 12/2024 tại Việt Nam.
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2025 mới nhất tháng 12/2024
Ở thị trường xe ô tô Việt Nam, giá bán của chiếc xe Mitsubishi Xpander 2025 có một mức giao động từ 555 đến 688 triệu đồng cho cả 04 phiên bản được phân phối bán ở Việt Nam như: Mitsubishi Xpander 1.5 MT, Mitsubishi Xpander 1.5 AT, Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium và Mitsubishi Xpander 1.5 AT Cross. Cụ thể, mời bạn xe qua bảng giá sau đây:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | 555.000.000 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 588.000.000 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium | 648.000.000 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Cross | 688.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe Xpander này chỉ có tính chất tham khảo.
Giá xe lăn bánh của Mitsubishi Xpander 2025 bao nhiêu?
Xe Xpander được phân phối tùy thuộc vào từng phiên bản và sẽ có từng mức giá khác nhau. Bên cạnh đó, để có thể sử dụng, khách còn cần tính toán thêm các khoản phí và thuế khác để có được giá lăn bánh. Cụ thể như sau:
- Phí trước bạ: 12% đối với Hà Nội, 10% đối với Tp.HCM và các tỉnh thành khác
- Phí đăng ký biển số: 20 triệu VNĐ ở Hà Nội và Tp.HCM, 1 triệu VNĐ ở các tỉnh thành khác
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 VNĐ
- Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 480.700 VNĐ
Dưới đây là bảng tạm tính giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2025 cho từng khu vực như: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Hà Tĩnh và các tỉnh thành khác.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander tháng 12/2024 | ||||
Tên phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Lăn bánh tại HN (VNĐ) | Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | 555.000.000 | 644.294.000 | 633.194.000 | 614.194.000 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 588.000.000 | 681.254.000 | 669.494.000 | 650.494.000 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium | 648.000.000 | 748.454.000 | 735.494.000 | 716.494.000 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Cross | 688.000.000 | 793.254.000 | 779.494.000 | 760.494.000 |
Lưu ý: Bảng giá lăn bánh xe Xpander này chỉ có tính chất tham khảo.
Thông số kỹ thuật trên xe Mitsubishi Xpander 2025
Nhìn tổng thể chiếc xe Xpander, chúng ta sẽ thấy sự bề thế và vững chãi của nó là nhờ vào chiều dài cơ sở lên đến 2.775mm đi cùng với kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475-4.595 x 1.750-1.800 x 1.730-1.750mm và có khoảng sáng gầm 205 – 225mm tùy thuộc vào từng phiên bản. Ngoài ra, với thông số kích thước này còn giúp cho xe Mitsubishi Xpander 2025 thoải mái di chuyển và đậu đổ tại các nơi bất kì trên đường phố Việt Nam.
Cụ thể, mời bạn tham khảo qua bảng thông số kỹ thuật sau đây:
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 Cross AT |
Kiểu dáng xe | MPV | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Chiều dài cơ sở | 2.775 (mm) | |||
Kích thước dài x rộng x cao | 4475 x 1750 x 1730 (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.730 (mm) | 4500 x 1800 x 1750 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 205 (mm) | 225 (mm) | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.235 (kg) | 1.250 (kg) | ||
Nguồn gốc xuất xứ | Mitsubishi Motor – Nhật Bản |
Ngoại thất của xe Mitsubishi Xpander 2025
Nếu như so với phiên bản tiền nhiệm, tổng thể của chiếc xe Mitsubishi Xpander 2025 vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới là đặc trưng của nhà Mitsubishi. Lối thiết kế này mang đến cho xe một ngoại hình hầm hố và vững chãi hơn.
Tiêu chí mà xe Mitsubishi Xpander sản xuất ra chủ yếu được tập trung vào sự thoải mái của người tiêu dùng và đặc biệt là không gian trên khoang lái được thiết kế lại nhằm tạo nên cảm giác phấn khích cho người cầm lái, đồng thời đã nâng cấp một số trang bị để xe được đầy đủ hơn.
Thiết kế đầu xe Xpander 2025
Ở phần thiết kế của đầu xe Xpander, đã thấy được hãng Mitsubishi có một ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tạo thành hình chữ “X” rất cân xứng vẫn được sử dụng ngay từ phiên bản trước đây. Nhưng các đường viền mạ crom liên kết với cụm lưới tản nhiệt và cụm đèn pha được thiết kế lớn, góc cạnh và vuông vức hơn.
Mặt tản nhiệt của xe được hãng sơn đen nam tính, mạnh mẽ cho xe Xpander 2025. Cụm đèn pha được tỉa gọn và hiện đại hơn với được tạo thành hình chữ “T” nằm ngang rất bắt mắt. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng phiên bản mà đèn xe là loại Halogen hay LED.
Cản dưới của xe thế hệ mới lần này đã được mở rộng sang hai bên và không còn quên chừa lỗ cho 2 đèn sương mù để đảm bảo an toàn khi đang di chuyển trên đường vào ban đêm hay thời tiết xấu.
Thiết kế thân xe Xpander 2025
Qua tới phần thiết kế của thân xe Mitsubishi Xpander thì được các kỹ sư tạo nên những đường gân dập nổi thể hiện sự mạnh mẽ và gân guốc. Ngoài ra, với cái sự bề thế này của Xpander đã gián tiếp làm nên sự bành trướng của mình ở trong thị trường xe ô tô ở Đông Nam Á và mang đến một sự mới mẻ cho phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ vốn dĩ chỉ có trên mẫu xe Toyota Innova.
Nổi bật nhất trên xe là một bộ mâm hợp kim có kích thước 16 – 17 inch được hãng xe Mitsubishi tạo thành hình lưỡi rìu sắc nét mang đến cho Xpander 2025 một điểm nhấn mạnh mẽ cho hông xe Xpander.
Thiết kế đuôi xe Xpander 2025
Phần đuôi xe của Xpander 2025 có khá nhiều chi tiết dập nổi rất dứt khoát với những mảng ốp bó sát phần cơ thể xe giúp cho chiếc xe có thể phô diễn cơ bắp vạm vỡ của mình ra bên ngoài. Cản sau của xe Mitsubishi Xpander hơi bị nhô cao, màu sắc tương phản với màu ngoại thất. chất liệu nhựa được sử dụng nhằm tăng thêm tính thể thao cho con xe.
Ngoài ra, đuôi xe còn có được trang bị đầy đủ có phụ kiện đi kèm theo như: Cánh gió, đèn phanh trên cao, vây cá mập thời trang và đèn phản quang.
Trang bị ngoại thất trên xe Mitsubishi Xpander 2025
Xe Xpander 2025 có các trang bị ngoại thất được nhiều người đánh giá là rất hiện đại, nhưng vẫn còn có sự phân biệt giữa những phiên bản, có thể thấy như là:
Phiên bản của 1.5MT: Đèn pha Halogen, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập cơ, chỉn điện, đèn LED chạy ban ngày, đèn phanh LED trên cao.
Còn trên phiên bản 1.5AT, 1.5 AT Premium và Cross: Đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn phanh LED trên cao, đèn LED chạy ban ngày, gương chiếu hậu gập điện và chỉnh điện,…
Trang bị ngoại thất Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | ||
Đèn ban ngày | LED | |||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Gập cơ và chỉnh điện | Gập điện và chỉnh điện | ||
Ăng ten vây cá | Có |
Nội thất của xe Mitsubishi Xpander 2025
Xe Mitsubishi Xpander 2025 nhờ vào sự sở hữu chiều dài cơ sở lý tưởng của mình, đã mang đến cho người tiêu dùng nhiều không gian bên trong khoang cabin và đây là tiêu chí hàng đầu của Mitsubishi khi thiết kế xe Xpander.
Ngoài ra, hãng xe còn trang bị thêm các thiết bị tiện ích trên xe đầy đủ hơn để người tiêu dùng có thể trải nghiệm đầy đủ những tính năng hiện đại của hãng xe đã bổ sung thêm so với phiên bản tiền nhiệm chưa có.
Khoang lái và taplo xe Xpander 2025
Khoảng không gian gần như đã chiều được lòng được phần lớn người tiêu dùng ở thị trường Việt Nam, khi chúng ta bước vào khoang lái thì có thể cảm nhận được một bảng taplo vô cùng hiện đại và sang trọng sau khi được cải tiến của xe Mitsubishi Xpander 2025.
Mitsubishi Xpander 2025 trang bị cho một vô lăng 3 chấu được bọc da (hoặc nỉ) và có tích hợp các tính năng trên vô lăng để thuận tiện hơn trong việc điều chỉnh khi đang di chuyển trên đường. Phía sau vô lăng còn được trang bị thêm một màn hình đo lường và hiển thị thông tin kết hợp giữa Analog và Digital mang đến một góc nhìn rất hiện đại cho khu vực lái.
Bảng taplo trên xe Xpander 2025 được thiết kế rất “Nhật Bản”, những trang bị có trên bảng taplo đã được hãng sản xuất xe Mitsubishi Xpander sắp xếp khá hợp lý và khoa học giúp cho chủ xe dễ dàng làm quen với chiếc xe của mình. Chất liệu được sử dụng trên bảng taplo của xe Xpander cũng đã được chọn lọc tỉ mỉ để mang lại một không gian sang trọng đến với người tiêu dùng.
Màu sắc mà đã được hãng Mitsubishi trang bị trên khoang nội thất của xe Xpander cũng đã được tính toán và lựa chọn rất kỹ với 02 tông màu trung tính Đen – Xám mang lại một cảm giác sang trọng và mới mẻ cho người dùng.
Khoang hành khách và ghế ngồi của Xpander 2025
Không gian ở bên trong khoang cabin của Mitsubishi Xpander 2025 mặc định là đã được đánh giá khá cao, bởi vì bạn không thể đòi hỏi một khoang cabin rộng rãi hơn nữa tại nó sẽ bị dư thừa. Tất nhiên điều này đồng nghĩa với việc Mitsubishi làm quá tốt về việc tạo một không gian rộng rãi cho người dùng, còn tạo cảm giác thoải mái và dễ chịu khi ngồi trên xe Xpander.
Do bản thân xe cũng đã có cho mình một không gian kích thước ban đầu quá rộng rãi nên đã tạo điều kiện cho khâu thiết kế tính toán được chuẩn xác về khoảng cách của các hàng ghế với nhau, mọi người tiêu dùng cứ yên tâm về việc để chân xoay sở trên xe. Trên xe Mitsubishi có một vài chỗ ngồi được đăng ký là 7 chỗ (5+2) và tất cả các loại ghế điều được bọc da sang trọng (riêng phiên bản 1.5MT sử dụng ghế nỉ) tạo nên sự êm ái cho người dùng, đồng thời được bổ sung thêm chức năng gặp đa năng có, người tiêu dùng có thể tùy ý sử dụng một trong những số trường hợp cần chuyên chở.
Ở hàng ghế cuối cùng trên xe Mitsubishi Xpander 2025 cũng được hãng chăm chút kỹ lưỡng khi trang bị các ổ cắm sạc và những cổng điều hòa đủ mang hơi mát đến cho hàng ghế số 3. Các gối tự đầu và dây an toàn được trang bị đầy đủ cho hàng ghế này để đảm bảo an toàn khi đang lưu thông trên đường.
Khoang hành lý trên Xpander 2025
Xe Xpander 2025 có một khoang chứa hành lý tương đối rộng rãi. Cụ thể, khoang chứa hành lý trên xe Mitsubishi có dung tích chứa đồ lên đến 1.630 lít khi gập cả băng ghế cuối xuống nếu có nhu cầu chở đồ nhiều để đi chơi xa với gia đình.
Trang bị nội thất và tiện nghi trên xe Mitsubishi Xpander 2025
Trang bị nội thất và tiện nghi trên xe Mitsubishi Xpander 2025 được đánh giá cao nhất phân khúc với nhiều tính năng hấp dẫn như: nhận diện giọng nói, màn hình giải trí từ 7 – 9 inch, đàm thoại rảnh tay, khởi động bằng nút bấm, kết nối điện thoại thông minh / USB / Bluetooth, điều hòa tự động, hệ thống âm thanh 4 – 6 loa hiện đại,…
Trang bị nội thất Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da | ||
Bảng đồng hồ tài xế | Analog kèm LCD 4,2 inch | Analog + LCD | Analog kèm LCD 4,2 inch | LCD 7inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | |||
Chất liệu bọc vô-lăng | Urathen | Da | ||
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:50/60:40 | |||
Hàng ghế thứ ba | Gặp phẳng hoàn toàn | |||
Chìa khoá thông minh | Không | Có | ||
Khởi động nút bấm Điều hoà | Không | Có | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Cửa kính một chạm | Chỉ ghế lái | Không | ||
Tựa tay hàng ghế trước | Có | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |||
Màn hình trung tâm | 7 inch | 9 inch | ||
Kết nối Apple CarPlay | Không | Có | ||
Kết nối Android Auto | Không | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | ||
Hệ thống loa | 4 | 6 | ||
Kết nối AUX | Có | |||
Kết nối USB | Có | |||
Radio AM/FM | Có | |||
Kết nối Bluetooth | Có |
Trang bị an toàn trên xe Mitsubishi Xpander 2025
Hãng xe Mitsubishi đã trang bị an toàn khá hiện đại trên xe Xpander với hệ thống lò xo cuộn và thanh xoắn có một sự thiết kế tối ưu làm giảm sốc tuyệt vời trên những con đường gồ ghề. Thêm vào đó là một bộ khung xe rất vững chắc bởi các đường hàn gia cố chắc chắn và thông minh.
Tuy nhiên, chỉ có độc quyền với phân khúc cao cấp mới có những công nghệ kiểm soát hành trình, toàn các mô hình đều có ABS, EBD, kiểm soát độ ổn định của xe và lực kéo chủ động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Số túi khí | 2 | |||
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | |||
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | |||
Cảm biến lùi | Không | Có | Không | |
Camera lùi | Không | Có | ||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không | Có | ||
Trợ lực lái điện | Có | |||
Phanh tay điện tử | Không | Có | ||
Tự động giữ phanh | Không | Có |
Động cơ vận hành xe Mitsubishi Xpander 2025
Xe Xpander thế hệ mới này được hãng xe Mitsubishi trang bị một khối động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên 4 xy lanh. Loại động cơ này trên xe Mitsubishi Xpander thế hệ mới có khả năng sản sinh ra công suất 104 mã lực cùng với mô men xoắn cực đại là 141 Nm thông qua hệ dẫn động cầu trước. Đi kèm với khối động cơ đó là hai loại hộp số gồm có hộp số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp theo từng phiên bản.
Động cơ vận hành và hộp số Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 Cross AT |
Động cơ vận hành | MIVEC 1.5 i4 | |||
Công suất tối đa | 104/6000 (hp/vòng) | |||
Momen xoắn cực đại | 141/4000 (hp/vòng) | |||
Hộp số | 5-MT | 4-AT | ||
Hệ dẫn động | FWD | |||
Hệ thống phanh trước | MacPherson với lò xo cuộn | |||
Hệ thống phanh sau | Thanh Xoắn | |||
Hệ thống treo trước | Đĩa thông gió | |||
Hệ thống treo sau | Tang trống | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Dung tích bình nhiên liệu | 45 (lít) |
Có nên mua xe Mitsubishi Xpander 2025 không?
Nếu như nhìn chung thì mẫu xe Mitsubishi Xpander 2025 cũng là chiếc xe nên được cân nhắc khi có ý định mua xe trong cùng phân khúc, có thể nói là mọi thông số kỹ thuật đều hơn hẳn đối thủ trực tiếp cạnh tranh là Suzuki XL7. Nhưng giá bán xe cũng sẽ nhỉnh theo với chất lượng xe khoảng 100 triệu và điều này sẽ ko thành vấn đều nếu người tiêu dùng đã muốn trải nghiệm con xe Xpander được đánh giá cao này.
Mọi người còn phải chần chờ gì nữa mà không nhanh tay nhấc máy gọi ngay cho nhà phân phối xe Mitsubishi Xpander để trải nghiệm thử mẫu xe mạnh mẽ và chất lượng như thế này.
- KIA Sonet 2025: Nâng cấp ngoại hình, thêm tiện nghi, giá không đổi
- Đánh giá xe Honda Jazz 2024 kèm Thông Số và Hình Ảnh (12/2024)
- Honda CR-V 2025: Giá bán & đánh giá chi tiết
- Ý nghĩa của các loại biển báo giao thông đường bộ cần ghi nhớ
- Hyundai Casper 2024: Giá bán, thông số và hình ảnh mới nhất 12/2024