Giá xe Honda Brio kèm thông số và hình ảnh (05/2024)

5/5 - (1 bình chọn)

Cập nhật bảng giá xe Honda Brio mới nhất ở Việt Nam – Đánh giá về chi tiết xe kèm với thông số kỹ thuật và giá lăn bánh của xe Honda Brio mới nhất tháng 05/2024 tại Việt Nam.

Bảng giá xe Honda Brio mới nhất, kèm thông số & đánh giá chi tiết
Bảng giá xe Honda Brio

Honda Brio có gì mới?

Xe Brio được hãng xe Honda giới thiệu lần đầu vào năm 2011, tới mãi năm 2023 hãng xe đến từ đất nước Nhật mới tung ra mẫu xe thuộc thế hệ thứ 2 của dòng xe hatchback cỡ A này.

Xe Honda Brio cũng đã chính thức ra mẫu hatchback mới và nhỏ nhất trong phân khúc hiện tại. Phong cách thiết kế xe vẫn trung thành với kích thước và bản thiết kế ra mắt lần đầu, nhưng cũng đã cải thiện được một số chi tiết so với phiên bản tiền nhiệm.

Cụ thể, ở trên phiên bản mới nhất Honda Brio đã sở hữu một ngoại hình thể thao và khỏe khoắn hơn, đáp ứng hơn các nhu cầu của khách hàng trẻ hay người có cá tính mạnh và đây cũng là điều mà phiên bản trước chưa thể làm được.

Honda Brio có gì mới?
Honda Brio thuộc thế hệ thứ 2

Bảng giá lăn bánh của xe Honda Brio

Mẫu xe Honda Brio có kiểu dáng hatchback cỡ A này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe được phân phối ở Việt Nam với 3 phiên bản gồm: G, RS, Brio RS 2 màu và có mức giá dao động từ 418 – 454 triệu đồng. Cự thể mời các bạn xem qua bảng giá sau đây:

Bảng giá lăn bánh Honda Brio mới nhất tháng 05/2024 (ĐVT: Triệu VNĐ)
Phiên bảnGiá niêm yếtLăn bánh Hà NộiLăn bánh TP. HCMLăn bánh tỉnh khác
Brio G418490473463
Brio RS448524506496
Brio RS 2 màu454528510500

Lưu ý: Bảng giá xe Honda Brio này chỉ mang tính chất tham khảo.

Honda Brio có mấy màu?

Honda Brio có mấy màu?
Honda cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn màu cho mẫu Hatchback Brio mới

Hãng xe Honda đã mang tới cho người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn về màu sắc trên dòng xe mới được ra mắt của mình chính là Honda Brio gồm có 3 màu phối cho phiên bản G và 5 màu phối dành cho phiên bản RS. Cụ thể như sau:

  • Phiên bản G: Trắng ngà, đỏ, ghi bạc
  • Phiên bản RS: Ghi bạc, trắng ngà, đỏ cá tính, cam, đỏ đam mê.

Thông số kỹ thuật Honda Brio

Bên cạnh cái sự nhỏ nhắn nhất phân khúc Hatchback thì mẫu xe Brio này vẫn giữ nguyên khối động cơ i – VTEC 1.2L vốn làm nên sự thành công của hãng xe Nhật trong những năm vừa qua. Xe Honda Brio có khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu đến mức ấn tượng hàng đầu phân khúc.

Bảng thông số kỹ thuật
Danh mụcHonda Brio
Xuất xứNhập khẩu Indonesia
Kiểu dángHatchback cỡ A
Số chỗ ngồi5
Kích thước dài x rộng x cao (mm)3.801 x 1.682 x 1.487
Chiều dài cơ sở (mm)2.405
Khoảng sáng gầm (mm)154
Kích cỡ mâm (inch)14 – 15
Dung tích khoang chứa đồ(L)258
Dung tích bình xăng (L)35
Trọng lượng bản thân (Kg)972
Loại động cơDOHC i-VTEC 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng
Hệ truyền độngDẫn động cầu trước
Hộp sốTự động vô cấp – CVT
Công suất (Hp)89
Mô-men xoắn (Nm)110
Tiêu thụ nhiên liệu5.4 – 5.9 L/100km
Hệ thống treo trước/sauMacPherson/ Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước/ sauPhanh đĩa/Tang trống

Đánh giá ngoại thất trên xe Honda Brio

Khi nhắc tời mẫu xe Hatchback cỡ nhỏ, thì người ta thường liên tưởng tới những mẫu xe có phong cách thiết kế trung tính và đề cao tính thực dụng. Nhưng mẫu xe Hatchback của nhà Honda đã mang đến một làn gió mới với kiểu dáng đậm chất thể thao và cực kỳ cá tính, cũng như có xen lẫn sự đĩnh đạc.

Đầu xe Honda Brio

Với sự thiết kế của đầu xe Brio là được chia sẻ khá nhiều từ đàng anh Honda City. Đầu xe Brio được chia làm 2 phần rõ rệt trên và dưới. Phần trên gây ấn tượng mạnh với cụm lưới tản nhiệt liền kề với cụm đèn pha, tạo thành một vòng cung liền mạch cho đầu xe.

Đánh giá ngoại thất trên xe Honda Brio
Đầu xe Honda Brio được thiết kế khá giống với đàn anh Honda City

Trong khi đó, phần dưới của đầu xe Honda Brio có thiets kế hơi nhô ra, giúp gia tăng vẻ bề thế cho xe. Hốc gió và đèn sương mù được thiết kế dập gân khá mạnh mẽ, sử dụng họa tiết tổ ong đặc sệt rất đậm chất thể thao.

Tất nhiên, với một mẫu xe rẻ như vậy người tiêu dùng sẽ khó đòi hỏi cụm đèn LED có trên Honda Brio mới. Tuy nhiên, cụm đèn này lại sở hữu kiểu dáng có phần gai góc và đầy đặn, tạo nên một thần thái mạnh mẽ cho mẫu xe cỡ A.

Thân xe Honda Brio

Ngược lại với phần đầu xe, thân xe Honda Brio đi theo một phong cách thiết kế gọn gàng, năng động. Ngoài ra, có những đường dập gân chạy dọc thân xe rất bắt mắt, giúp nhìn thấy thân xe cứng cáp hơn.

Bộ gương chiếu hậu trên các phiên bản RS và RS 2 đều được tích hợp các tính năng như: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Trong khi đó, phiên bản Brio bản G thì chỉ có mỗi tính năng chỉnh điện.

Đánh giá ngoại thất trên xe Honda Brio
Thân xe Honda Brio gọn gàng, năng động

Phần nâng đỡ toàn bộ thân xe là bộ mâm có kích thước dao động từ 14 – 15 inch tùy thuộc vào từng phiên bản. Cụ thể, trên phiên bản Brio RS/RS 2 màu được trang bị bộ mâm 15 inch phây bóng và bắt mắt. Còn bản Brio G dùng mâm 14 inch kiểu dán có phần đơn giản hơn.

Đuôi xe Honda Brio

Trong khi đầu xe của Honda Brio được chia sẽ khá nhiều bởi phong cách thiết kế giống Honda City, thì phần đuôi xe trên Honda Brio lại được đánh giá có nhiều điểm nhấn mang bóng dáng của sedan cỡ C Honda Civic, nhất là phiên bản Brio RS. Cụ thể, cánh lướt gió trên Brio mới được tích hợp thêm đèn báo phanh dạng LED rất bắt mắt, còn cụm đèn hậu có thiết kế hình khối và tách biệt đèn phanh vòng theo kiểu chữ C ấn tượng.

Tuy nhiên, đáng tiếc là cụm đèn hậu trên mẫu xe này vẫn sử dụng bóng Halogen nhằm giảm giá thành sản xuất thay vì dùng các loại bóng LED hiện đại hơn. Khu vực biển số nhấn sâu theo hình lục giác tổ ong. Cản sau Brio dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong đồng bộ vừa đẹp mắt, vừa cứng cáp.

Đánh giá ngoại thất trên xe Honda Brio
Đuôi xe Honda Brio mới sử dụng cụm đèn hậu chữ C giống Civic

Trang bị ngoại thất của Honda Brio

Bảng trang bị ngoại thất
Danh mụcHonda Brio
Đèn phaHalogen
Đèn sương mùHalogen
Đèn xi-nhanHalogen
Đèn hậuHalogen
Tay nắm cửaCùng màu thân xe
Ăng tenVay cá
Gương chiếu hậuChỉnh điên (bản G), Gập điện/tích hợp báo rẽ (bản RS)
Cửa cốpChỉnh cơ

Đánh giá nội thất trên xe Honda Brio

Khi so với các đối thủ, thì kích thước của Honda Brio được các chuyên gia đánh giá là khủng nhất. Thường hưởng mạnh từ hãng ô tô mẹ, mẫu xe cỡ nhỏ nhà Honda sở hữu một không gian nội thất rộng rãi bậc nhất trong phân khúc, thậm chí còn rộng hơn một số hãng xe hạng B.

Khoang lái và taplo xe Brio

Khu vực khoang lái của Honda Brio có thiết kế đơn giản, bố cục dễ nhìn và cũng dễ thao tác. Nổi bật nhất là cụm vô lăng dạng 3 chấu, nhựa trần, tích hợp các nút điều khiển. Trong khi đó, cụ đồng hồ báo tốc độ vẫn là dạng hiển thị analog rất cổ điển, chỉ có mạng hình hiển thị trắng đen.

Đánh giá nội thất trên xe Honda Brio
Khoang lái của Honda Brio có thiết kế đơn giản

Bảng taplo trên xe vẫn có nhiều điểm giống với mẫu xe Honda Jazz, các chi tiết này được sử dụng nhựa cứng là chủ yếu với nhiều đường nhấn nhá và tạo khối dứt khoát. Trên phiên bản Brio G, taplo được trang trí viền bạc còn bản RS viền cam cá tính.

Ghế ngồi và khoang hành khách trên Honda Brio

Trên tất cả các phiên bản của Brio, ghế ngồi đều được bọc nỉ. Trong đó, hàng ghế trước có bề mặt ghế rộng, thiết kế lưng ghế ôm vừa phải, cùng với phần trần xe thoáng, khoảng để chân rộng rãi, tạo sự thoải mái cho người lái dù đây chỉ là một mẫu xe cỡ A.

Đánh giá nội thất trên xe Honda Brio
Hàng ghế thứ 2 trên Brio mới có khả năng gập phẳng và khoảng cách trần xe thông thoáng

Hàng ghế thứ 2 của mẫu xe này thoải mái đến bất ngờ với mặt ghế phẳng và có tựa đầu 3 vị trí. Ưu điểm lớn của mẫu Brio là phần ghế xe cao hơn một tí so với những mẫu xe cùng phân khúc, khoảng duỗi chân tốt, không bị chạm vào ghế trước.

Khoang hành lý của mẫu Hatchback hạng A có dung tích khá lớn đối với một mẫu xe cỡ nhỏ khi lên đến 258 lít. Ngoài ra, hàng ghế sau còn có thể gập phẳng giúp tăng diện tích để đồ.

Đánh giá nội thất trên xe Honda Brio
Mẫu Hatchback nhà Honda sở hữu khoang chứa đồ khá rộng

Trang bị tiện nghi trên xe Honda Brio

Bảng trang bị tiện nghi
Danh mụcHonda Brio
Chất liệu bọc ghếNỉ
Ghế láiChỉnh cơ
Ghế phụChỉnh cơ
Hàng ghế thứ 2Gập phẳng
Vô-lăng3 chấu nhựa/tích hợp nút bấm
Điều hòa1 vùng
Âm thanh4 loa
Kết nốiAUX/Bluetooth/USB/Radio FM
Màn hình trung tâm1-DIN
Màn hình tốc độAnalog đơn sắc
Cửa kính1 chạm

Động cơ vận hành xe Honda Brio

Về khả năng vận hành Honda Brio, hãng Honda đã trang bị cho mẫu xe Hatchback này khối động cơ 1.2L được nhiều người đánh giá là phù hợp với xe mẫu xe Brio này. Giúp mang đến khả năng vận hành ổn định cũng như tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả khi chỉ tiêu tốn khoảng 5.4 – 5.9 lít xăng trên 100km di chuyển trên các đoạn đường hỗn hợp.

Cụ thể, chiếc Brio mới được trang bị khối động cơ SOHC 4 xi lanh thẳng hàng iVTEC 1.2L, cho công suất cực đại đạt 89 mã lực, mô-men xoắn đạt 110 Nm. Mẫu Hatchback nhà Honda sử dụng hộp số vô cấp CVT trên nền tảng công nghệ Earth DRE.

Động cơ vận hành xe Honda Brio
Honda Brio mới vẫn sử dụng động cơ SOHC i-VTEC 1.2L

Với khối động cơ 1.2L, dù không có quá nhiều khác biệt so với các đối thủ. Nhưng khi di chuyển trong phố, mẫu xe này cho cảm giác lướt đi nhẹ nhàng và êm ái. Nước ga đầu của xe bốc và có độ vọt tốt.

Hệ thống khung gầm mới trên chiếc Brio mới đã được gia tăng độ cứng cáp đáng kệ. Kết hợp với hệ thống treo được tinh chỉnh đem đến cảm giác êm ái hơn, xe đi qua các gờ giảm tốc, ổ gà êm ái hơn. Khi di chuyển qua các đường nhiều gập ghềnh, Brio tỏ ra vững chãi, ít rung lắc, mang đến sự dễ chịu cho người ngồi trên xe.

Trang bị an toàn trên xe Honda Brio

Trang bị an toàn trên xe Honda Brio
Hệ thống túi khí trên Honda Brio

Mặc dù Honda Brio không được trang bị các tính năng an toàn cao cấp như trên các mẫu xe cao cấp hơn của nhà Honda. Nhưng Honda Brio vẫn có những trang bị tiêu chuẩn như:

  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EAB
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • 2 túi khí an toàn

Kết luận chung về Honda Brio

Kết luận chung về Honda Brio

Honda Brio là mẫu xe có giá bán rẻ nhất trong đại gia đình Honda. Tuy nhiên, mẫu hatchback này vẫn sở hữu cá tính và những ưu điểm riêng như: thiết kế trẻ trung, nội thất rộng rãi, động cơ tiết kiệm nhiên liệu,… Với phân khúc khách hàng mà Honda nhắm đến là những người trẻ sống tại đô thị, mẫu Hatchback Brio hoàn toàn đủ khả năng và sự khác biệt độc đáo để chinh phục và đáp ứng nhu cầu của tệp khách hàng tiềm năng này.