Cách phân biệt dòng xe và phân khúc ô tô tại Việt Nam

Vương Trần
23/08/24
155 view
Rate this post

Dòng và phân khúc là những khái niệm thường được sử dụng trong lĩnh vực ô tô nói chung. Vậy đâu mới là cách phân biệt dòng xe và phân khúc ô tô đúng? Câu trả lời sẽ được Thị Trường Xe nêu chi tiết trong bài viết sau.

Cách phân biệt dòng và phân khúc ô tô tại Việt Nam

Những loại ô tô có mặt tại Việt Nam

Thật khó để có thể thống kê cũng như giải đáp được chính xác thắc mắc “ở Việt Nam có bao nhiêu loại ô tô”. Thực tế, trên thế giới có nhiều cách phân chia khác nhau, như các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Nhật, Úc… lại cũng có cách phân loại riêng của họ.

Tại Việt Nam, phân chia loại ô tô có thể dựa theo các yếu tố:

Phân loại theo công dụng

  • Chạy gia đình, taxi dịch vụ: xe 5 chỗ, xe 7 chỗ, xe 9 chỗ, xe 16 chỗ.
  • Kinh doanh vận tải hành khách đường dài: loại 25 chỗ, 50 chỗ, xe giường nằm…
  • Bán tải: loại chở 2-4 chỗ, cùng hàng hóa
  • Vận tải hàng hóa: xe tải nhỏ, xe tải lớn
  • Xe chuyên dụng: xe chở rác, xe cẩu, xe trộn bê tông,..

Theo kích thước

  • Nhỏ (Mini)
  • Nhỏ gọn (Compact)
  • Cỡ Trung (Midsize)
  • Cỡ Lớn (Large)

Theo loại nhiên liệu

  • Xe chạy động cơ xăng
  • Xe có động cơ diesel
  • Xe sử dụng động cơ điện
  • Xe Hybrid (động cơ xăng kết hợp với điện)

Phân biệt dòng xe ô tô tại Việt Nam

Dòng xe ô tô Sedan

Dòng xe Sedan

Sedan là dòng xe phổ biến bậc nhất thế giới, xe thuộc dòng này sẽ có kết cấu cơ bản 3 khoang tách biệt (động cơ, khoang người ngồi và hành lý). Mẫu xe sedan thường có gầm thấp, thiết kế 4 cửa và 4 -5 ghế ngồi.

Một số mẫu xe sedan nổi tiếng trên thị trường hiện nay có thể kể đến như: Toyota Vios, Honda City, Nissan Sunny, Suzuki Ciaz, Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Nissan Teana, Mercedes-Benz E-class sedan, Mercedes-Benz C-class sedan…

Hatchback

Dòng ô tô Hatchback

Hatchback là dòng xe cỡ nhỏ hoặc trung, với thiết kế phần đuôi xe cắt thẳng, nối liền hàng ghế sau tạo thành một cửa mới, có khả năng gập xuống tạo không gian lớn xếp đồ.

Một số mẫu hatchback phổ biến trong nước có thể kể đến như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Yaris, Mercedes A-class…hầu hết những mẫu xe này đều có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với nhu cầu sử dụng của đa số người dùng bởi sự linh hoạt hơn trong điều kiện giao thông tại Việt Nam.

Dòng SUV (Sport Utility Vehicle)

Dòng xe SUV

Sport Utility Vehicle nghĩa là xe thể thao đa dụng, SUV có kết cấu khung gầm tương tự như xe tải (body on frame), thiết kế phần thân xe vuông vức và khoang hành khách nối liền khoang hành lý.

SUV có khả năng offroad tốt nhờ được xây dựng trên khung gầm chắc chắn (tương tự như xe tải hạng nhẹ), với 4 bánh lái dẫn động cùng thiết kế đơn giản, khỏe khoắn. Trên thị trường Việt Nam, những mẫu SUV phổ biến có thể kể đến: Toyota Land Cruiser, Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Lexus GX 460, Lexus LX 570,…

Ô tô CUV (Crossover Utility Vehicle)

Dòng ô tô CUV

Các mẫu ô tô thuộc dòng CUV có thiết kế là sự kết hợp giữa SUV và Sedan hoặc Hatchback. CUV ưu điểm từ kết cấu thân liền khung unibody, giúp xe nhẹ hơn, nhanh hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn nhưng vẫn có không gian nội thất rộng rãi.

Các dòng crossover phổ biến tại Việt Nam có thể kể đến như Honda CR-V, Honda HR-V, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander,…

MPV / Minivan

Cấu trúc dòng ô tô MPV

Multi-Purpose Vehicle hay còn gọi là minivan, loại xe đa dụng được thiết kế để chở người và hàng hóa số lượng lớn. Xe thường có kết cấu gầm cao hơn Sedan nhưng thấp hơn CUV/SUV.

MPV thường có kiểu dáng hộp, không gian nội thất rộng rãi, thoải mái cho hành khách. Bên cạnh đó là hàng loạt các tính năng tiện nghi hiện đại như: hệ thống âm thanh cao cấp, ghế da, điều hòa không khí và công nghệ khác.

Các dòng xe MPV/Minivan phổ biến ở Việt Nam gồm: Kia Rondo, Kia Carens, Mitsubishi Grandis, Mitsubishi Xpander hay Toyota Innova,…

Dòng ô tô Coupe

ô tô Coupe

Coupe mang thiết kế thể thao đẹp mắt và mang phong cách cá nhân. Xe sở hữu sức mạnh từ khối động cơ có công suất lớn, không có trụ B.

Một số mẫu xe thể thao Coupe nổi tiếng có thể kể đến như: Ford Mustang, Chevrolet Camaro, Mazda Miata, Toyota GR86, Subaru BRZ, BMW 2 Series, Porsche 911 GT3, Lamborghini Huracan và BMW M8.

Dòng Convertible / Cabriolet

Dòng ô tô Convertible / Cabriolet

Convertible là loại xe có thể mở mui trần, cho phép người lái và hành khách tận hưởng không gian mở khi lái xe.

Xe mui trần có 2 loại:

  • Mui cứng: thiết kế cho các dòng siêu xe hiện đại, tạo cảm giác cứng cáp, mạnh mẽ trong vận hành, độ an toàn, cách âm và chống trộm tốt.
  • Mui mềm: dành cho các dòng xe thể thao du lịch hoặc lai sedan, không gian rộng, trọng lượng nhẹ, tốc độ đóng mở nhanh hơn.

Bán tải – Pickup

Bán tải - Pickup

Bán tải là dòng xe có khả năng vừa tải hàng, vừa tải người. Xe thường có thiết kế mạnh mẽ và hầm hố, khả năng offroad và mang theo các loại tải nặng tốt.

Ở Việt Nam, xe bán tải ngày càng thịnh hành nhờ ưu điểm đa dụng, chở được nhiều đồ cùng mức thuế phí rẻ hơn. Các mẫu xe bán tải nổi bật và thịnh hàng ở nước ta phải kể đến như Ford Ranger, Mazda BT-50, Toyota Hilux…

Dòng xe Limousine

Dòng xe Limousine

Limousine là một loại xe hơi cao cấp, tách biệt giữa ghế ngồi và ghế lái. Xe thường có thiết kế thân dài với khoảng cách lớn giữa các bánh xe, cùng với đó là khoang nội thất sang trọng, không gian đủ rộng và siêu đẹp.

Phân biệt phân khúc ô tô tại Việt Nam

Để phân biệt phân khúc ô tô có lẽ là điều khác khó khăn, bởi phân khúc hạng trung, hạng sang hoặc hạng A, B, C, D,… là những điều không hề dễ phân định.

Hạng A (Mini Class Vehicles)

KIA Morning - đại diện phân khúc ô tô hạng A

Nhắc đến xe gia đình cỡ nhỏ, ta có thể liên tưởng ngay đến những cái tên như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage, Honda Brio, Toyota Wigo, VinFast Fadil,…

Tất cả đều có điểm chung ở ngoại hình nhỏ, dễ dàng xoay sở trong đường hẹp và phù hợp với điều kiện giao thông nội thành đông đúc. Bên cạnh đó, ô tô phân khúc hạng A thường được trang bị khối động cơ có dung tích từ dưới 1.0L – 1.2L, điều này giúp xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn các phân khúc còn lại.

Hạng B (Small Class Vehicles)

Toyota Vios - đại diện phân khúc ô tô hạng B

Các mẫu ô tô hạng B có nhiều điểm để nhận biết. Trong đó, dòng sedan thường có 4 cửa và hatchback sẽ có 5 cửa, thiết kế 5 chỗ ngồi. Cùng với đó là khối động 1.4L – 1.6L, đem lại khả năng vận hành tốt hơn hạng A.

Về kích thước, ô tô hạng B sẽ có chiều dài tối đa trong khoảng từ 3.900mm (Hatchback) đến 4.200mm (Sedan). Theo dòng xe, có thể chia phân khúc B thành 2 loại nhỏ với những cái tên tiêu biểu.

  • Sedan hạng B: Toyota Vios, Honda City, Mazda 2, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent,…
  • Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Mazda 2, Mitsubishi Mirage,…

Hạng C (Sub-Medium Class Vehicles)

Honda Civic - đại diện phân khúc ô tô hạng C

Những mẫu xe thuộc phân khúc C rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Xe compact có thể đáp ứng một cách “vừa đủ” mọi nhu cầu của khách hàng, từ nội thành đến ngoại thành hay đường trường.

Điểm mạnh của ô tô hạng C nằm ở động cơ từ 1.4L – 2.2L hay thậm chí 2.5L cho khả năng vận hành êm ái và bền bỉ. Cùng với đó, với chiều dài từ 4.250 mm (hatchback) đến  4.500mm (sedan) đem đến khoảng không gian nội thất rộng rãi và thoải mái. Dựa theo dòng xe, có thể chia phân khúc C thành 3 loại nhỏ:

  • Sedan hạng C: Toyota Altis, Honda Civic, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze, Mazda 3, Kia Cerato, Ford Focus,…
  • Hatchback hạng C: Kia Cerato (Kia Ceed), Mazda 3,…
  • SUV hạng C: Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Chevrolet Captiva, Mitsubishi Outlander Sport,…

Hạng D (Top-Middle Class Vehicles)

Toyota Camry - đại diện phân khúc ô tô hạng D

Ô tô bình dân cỡ lớn (hạng D) thường là những mẫu xe có kích thước lớn, khoang chứa đồ rộng và động cơ mạnh mẽ.
Kích thước xe hạng D được thiết kế tùy theo khu vực, ở Châu  u hiếm khi dài hơn 4.700 mm, trong khi ở Bắc Mỹ hay Trung Đông và Australia lại thường dài hơn 4.800 mm.

  • Sedan hạng D: Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana,…
  • SUV hạng D: Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest, Nissan Terra, Chevrolet Trailblazer,…

Hạng E (Upper Class Vehicles)

Mercedes C-class - mẫu xe đại diện cho phân khúc ô tô hạng E

Với khách hàng mới bắt đầu tiếp cận với ô tô hạng sang, phân khúc hạng E có lẽ là xuất phát điểm tối ưu dành cho tệp khách hàng này. Ô tô hạng E thường được trang bị khối động cơ Turbo 2.0L, cùng ngoại hình vừa vặn mang đến trải nghiệm lái tuyệt vời cho người dùng.

Hạng E dành cho những mẫu xe có thiết kế sang trọng, bắt đầu từ Audi A4, Mercedes C-class, BMW serie 3 hay Lexus IS,…

Hạng F (Luxury Class Vehicles)

Ô tô hạng F còn được biết đến là những mẫu sedan hạng sang cao cấp, xe nổi bật với hàng loạt những tính năng, tiện nghi. Phân khúc F thường có kích thước dài hơn, động cơ có 6, 8 hay 12 xi-lanh và nhiều trang bị hiện đại.

Các dòng ô tô phân khúc hạng F phổ biến: Mercedes-Benz E-Class / S Class, Audi A8, Lexus LS, BMW 5-Series / 7-Series,… Bên cạnh đó là những cái tên siêu sang như: Maybach, Rolls-Royce, Bentley,…

Hạng M (Multi Purpose Cars)

Phân khúc M gồm MPV và Minivan, đây là những mẫu ô tô đa dụng có thể làm thương mại hay phục vụ gia đình, tùy vào mục đích của người sử dụng.

MPV thiết kế 7 chỗ, không gian nội thất rộng rãi và hàng ghế thứ 3 có thể gập lại tăng dung tích khoang hành lý. Gầm xe thấp, kiểu dáng thuôn dài mềm mại. Những đại diện có thể kể đến: Toyota Innova, Kia Grand Carnival, Mitsubishi Zinger, Kia Rondo, Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza,…

Minivan chuyên dùng để chở khách với nội thất rộng rãi, nối liền khoang hành lý. Cửa bên hông có thể là dạng cửa lùa để hành khách dễ lên xuống, đi lại trong không gian hẹp. Mẫu xe Minivan có thể kể đến: Toyota Sienna, Honda Odyssey, Kia Grand Sedona, Mercedes-Benz V-Class.

Hạng J (Crossover Utility Vehicle / Sport Utility Vehicle)

Toyota Fortuner - mẫu xe đại điện cho phân khúc ô tô hạng J

Ô tô thuộc phân khúc hạng J là những mẫu SUV hay CUV, có khả năng vượt qua những địa hình khó với hệ dẫn động 2 cầu.
Thiết kế xe nổi bật với thân xe đứng thẳng dạng hình hộp vuông vức. CUV có kết cấu liền khối (unibody), thân và khung là một. Trong khi SUV, thân và khung được sản xuất rời sau đó lắp vào nhau (body on frame).

CUV hạng J gồm: Ford Ecosport, Chevrolet Trax, Honda CR-V, Mazda CX-5, Nissan X-Trail,…

Trong khi đó, SUV hạng J chia phân khúc này ra làm 2 nhóm

  • SUV phổ thông: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai Santa Fe, Nissan Terra, Isuzu mu-X, Chevrolet Trailblazer, Kia Sorento,..
  • SUV hạng sang: Lexus LX 570, Nissan Qashqai, Range Rover, Infiniti QX80,..

Hạng S (Super Luxury Vehicle)

Những mẫu xe thuộc phân khúc hạng S sở hữu khối động cơ 12 xi lanh, đem đến cảm giác lái thể thao, phấn khích tột độ với những pha bứt tốc nhanh chóng.

Với mức giá dưới 10 tỷ đồng những cái tên trong hạng S có thể kể đến như: Ford Mustang, Chevrolet Camaro hay BMW i8,…Với mức giá cao hơn sẽ có Ferrari 488, Lamborghini Huracan hay Bugatti Chiron với giá hàng chục tỷ đồng.

Trên đây là bài viết của Thị Trường Xe tổng hợp về cách phân biệt dòng và phân khúc ô tô tại Việt Nam. Hy vọng bài viết đã có những thông tin hữu ích, từ đó giúp bạn đưa ra được cái nhìn tổng quát và có sự lựa chọn phù hợp.