Các mức trừ điểm bằng lái xe mới nhất 2025

thitruongxe
05/06/25
173 view
5/5 - (1 bình chọn)

Quy định về việc trừ điểm bằng lái xe sẽ căn cứ tính chất nguy hiểm của lỗi vi phạm mà tài xế mắc phải. Theo đó, các mức trừ điểm bằng lái xe là 2, 4, 6, 10 tương ứng với các lỗi vi phạm dưới đây:

Các mức trừ điểm bằng lái xe mới nhất 2025
Các mức trừ điểm bằng lái xe mới nhất [nam]

Các lỗi vi phạm bị trừ 2 điểm bằng lái xe 

Các lỗi vi phạm bị trừ 2 điểm bằng lái xe là các lỗi vi phạm không mang tính chất nguy hiểm nghiêm trọng, việc trừ 2 điểm bằng lái xe đối với các lỗi dưới đây mang tính răn đe giúp người vi phạm nhận diện được lỗi để không vi phạm vào lần sau.

Các lỗi vi phạm bị trừ 2 điểm bằng lái xe 
Các lỗi vi phạm bị trừ 2 điểm bằng lái xe

Vi phạm liên quan đến kéo, đẩy, nối xe:

  • Kéo theo xe hoặc vật khác.
  • Đẩy xe hoặc vật khác.
  • Kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà lại kéo thêm rơ moóc hoặc xe/vật khác.
  • Nối xe không chắc chắn, an toàn.
  • Chở người trên xe được kéo (trừ người điều khiển).

Vi phạm về thu phí không dừng:

Vào làn thu phí điện tử tự động không dừng khi xe không đủ điều kiện.

Vi phạm về dừng, đỗ xe:

Dừng, đỗ xe bên trái đường một chiều/đôi, trên đoạn đường cong/gần đầu dốc khuất tầm nhìn, trên cầu/gầm cầu vượt, hoặc song song với xe khác đang dừng/đỗ.

Không đảm bảo an toàn khi xe hỏng tại nơi giao nhau với đường sắt.

Dừng, đỗ trong hầm đường bộ không đúng quy định hoặc không có báo hiệu an toàn khi gặp sự cố.

Vi phạm về nhường đường, lùi, quay đầu xe:

  • Không nhường đường cho xe xin vượt khi đủ điều kiện.
  • Lùi, quay đầu xe trong hầm đường bộ.
  • Không giảm tốc độ, nhường đường khi ra từ đường không ưu tiên, đường nhánh.
  • Không giảm tốc độ, nhường đường tại giao lộ không có vòng xuyến (xe phải) hoặc có vòng xuyến (xe trái).

Vi phạm liên quan đến tai nạn giao thông:

  • Liên quan trực tiếp đến tai nạn mà không dừng xe, giữ nguyên hiện trường, hoặc trợ giúp người bị nạn.

Vi phạm về vượt xe:

  • Vượt ở nơi cấm vượt, không có tín hiệu, hoặc vượt bên phải khi không được phép.

Vi phạm về làn đường, hướng đi:

  • Không đi bên phải theo chiều đi, đi sai phần đường/làn đường, hoặc đi qua dải phân cách cố định.
  • Chuyển làn không đúng nơi/không tín hiệu, hoặc chuyển làn sai quy định trên cao tốc.
  • Đi vào khu vực cấm, đường cấm đối với phương tiện đang điều khiển.

Vi phạm về tránh xe ngược chiều:

  • Tránh xe đi ngược chiều sai quy định, không nhường đường nơi đường hẹp/dốc/có chướng ngại vật.

Vi phạm trên đường cao tốc:

  • Không tuân thủ quy định khi vào/ra cao tốc.
  • Chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc lề đường cao tốc.
  • Không tuân thủ khoảng cách an toàn với xe liền trước.

Vi phạm về tốc độ:

  • Chạy quá tốc độ quy định từ 10-20 km/h.
  • Vi phạm về tín hiệu ưu tiên:
  • Xe không ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
  • Vi phạm gây ùn tắc giao thông:
  • Dừng, đỗ, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.

Các lỗi vi phạm bị trừ 4 điểm bằng lái xe

Các lỗi vi phạm bị trừ 4 điểm lái xe có tính chất nguy hiểm cao hơn, có tiềm ẩn các nguy cơ gây tai nạn cao hơn như: sử dụng điện thoại, vi phạm về tốc độ, nồng độ cồn,…

Các lỗi vi phạm bị trừ 4 điểm bằng lái xe
Các lỗi vi phạm bị trừ 4 điểm bằng lái xe

Sử dụng điện thoại:

  • Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi đang điều khiển xe di chuyển.

Vi phạm về tốc độ:

  • Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.

Vi phạm về xe ưu tiên:

  • Không nhường đường hoặc cản trở xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ.

Vi phạm nồng độ cồn:

  • Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/l khí thở.

Vi phạm về vỉa hè:

  • Đi trên vỉa hè (trừ trường hợp đi qua để vào nhà, cơ quan).

Vi phạm trên cao tốc (đối với xe 4 bánh):

  • Điều khiển xe chở người hoặc chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc.

Không chấp hành hiệu lệnh:

  • Không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông.
  • Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển/kiểm soát giao thông.

Vi phạm đi ngược chiều:

  • Đi ngược chiều đường một chiều hoặc trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”.

Các lỗi vi phạm bị trừ 6 điểm bằng lái xe

Các hành vi dưới đây sẽ bị trừ 6 điểm GPLX:

Vi phạm về chở người:

  • Chở người trên thùng xe trái quy định, trên nóc xe.
  • Để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy.

Vi phạm về tốc độ:

  • Chạy quá tốc độ trên 35 km/h.

Vi phạm về dừng, đỗ trên cao tốc:

  • Dừng, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.
  • Không có báo hiệu đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng buộc phải dừng/đỗ ở làn khẩn cấp trên cao tốc.

Vi phạm gây tai nạn và bỏ trốn:

  • Gây tai nạn giao thông mà không dừng xe, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo cơ quan công an/UBND nơi gần nhất.

Các lỗi vi phạm bị trừ 10 điểm bằng lái xe

Mức trừ 10 điểm GPLX áp dụng cho các hành vi vi phạm nghiêm trọng, có thể dẫn đến tai nạn giao thông nghiêm trọng nên sẽ bị xử phạt và trừ đến 10 điểm bằng lái xe.

Các lỗi vi phạm bị trừ 10 điểm bằng lái xe
Các lỗi vi phạm bị trừ 10 điểm bằng lái xe

Vi phạm nồng độ cồn nghiêm trọng:

  • Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 mg – 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/l khí thở.

Gây tai nạn giao thông do vi phạm quy tắc:

  • Không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để đảm bảo an toàn theo quy định mà gây tai nạn.
  • Chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn.
  • Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định mà gây tai nạn giao thông.

Vi phạm đặc biệt nguy hiểm trên cao tốc:

  • Đi ngược chiều trên đường cao tốc.
  • Lùi xe trên đường cao tốc.
  • Quay đầu xe trên đường cao tốc.

Việc nắm rõ các quy định này sẽ giúp bạn tham gia giao thông an toàn và tránh bị trừ điểm bằng lái xe.