Các loại biển báo hiệu lệnh cần biết khi tham gia giao thông 2025

thitruongxe
23/04/25
222 view
5/5 - (1 bình chọn)

Biển báo hiệu lệnh là loại biển báo giao thông bắt buộc người tham gia giao thông phải thực hiện theo khi nhìn thấy. Biển báo hiệu lệnh thường có hình tròn, nền xanh dương, chữ trắng và đôi khi là nền đỏ, chữ trắng. Cùng tìm hiểu các loại biển báo hiệu lệnh cần biết khi tham gia giao thông dưới đây.

Biển báo hiệu lệnh là gì? 

Các biển báo hiệu lệnh thuộc nhóm biển báo giao thông, có chức năng chính là truyền đạt những hiệu lệnh mà người tham gia giao thông bắt buộc phải tuân theo. Hầu hết các biển này có hình tròn, nền màu xanh lam và hình vẽ màu trắng thể hiện hiệu lệnh cụ thể nhằm thông báo cho người lái xe và người đi đường biết.

Tuy nhiên, có một số biển hiệu lệnh đặc biệt có thể có hình dạng và màu sắc khác. Khi một hiệu lệnh hết hiệu lực, thường sẽ có vạch chéo màu đỏ, đi từ trên xuống và từ phải qua trái, đè lên hình vẽ màu trắng trên biển báo.

Các loại biển báo hiệu lệnh cần biết khi tham gia giao thông

Dưới đây là tổng hợp các biển báo hiệu lệnh thường gặp và ý nghĩa của từng loại biển báo hiệu lệnh:

Biển số R.122 “Dừng lại”: Báo hiệu vị trí mà tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đều phải dừng lại.

Biển số R.301 (a đến h) "Hướng đi phải theo"
Biển số R.301 (a đến h) “Hướng đi phải theo”

Biển số R.301 (a đến h) “Hướng đi phải theo”: Chỉ dẫn các hướng đi bắt buộc dành cho mọi loại xe (thô sơ và cơ giới). Các biến thể (a, b, c, d, e, f, g, h) tương ứng với các hướng đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái, đi thẳng và rẽ phải, đi thẳng và rẽ trái, hoặc rẽ trái và rẽ phải.

Biển số R.302 (a, b, c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật"
Biển số R.302 (a, b, c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”

Biển số R.302 (a, b, c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”: Hướng dẫn các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi theo hướng mũi tên để tránh một chướng ngại vật trên đường. Biển R.302 (a, b) còn được dùng kèm biển P.102 trên dải phân cách để chỉ chiều đi của đường một chiều.

Biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến"
Biển số R.303 “Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến”

Biển số R.303 “Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến”: Báo hiệu cho các phương tiện (thô sơ và cơ giới) phải di chuyển vòng quanh đảo an toàn tại các nút giao.

Biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ"
Biển số R.304 “Đường dành cho xe thô sơ”

Biển số R.304 “Đường dành cho xe thô sơ”: Chỉ định tuyến đường dành riêng cho xe thô sơ (bao gồm cả xe của người khuyết tật) và người đi bộ.

Biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ"
Biển số R.305 “Đường dành cho người đi bộ”

Biển số R.305 “Đường dành cho người đi bộ”: Xác định đoạn đường dành riêng cho người đi bộ.

Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"
Biển số R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép”

Biển số R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép”: Quy định tốc độ tối thiểu mà các xe cơ giới phải duy trì khi di chuyển trên đoạn đường có biển này.

Biển số R.307 "Hết tốc độ tối thiểu"
Biển số R.307 “Hết tốc độ tối thiểu”

Biển số R.307 “Hết tốc độ tối thiểu”: Báo hiệu kết thúc đoạn đường có quy định tốc độ tối thiểu. Sau biển này, xe được phép chạy chậm hơn tốc độ đã quy định nhưng không được gây cản trở giao thông. Trong trường hợp có nhiều biển cấm hết hiệu lực cùng lúc, có thể sử dụng biển DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.

Biển số R.308 (a, b) "Tuyến đường cầu vượt cắt qua"
Biển số R.308 (a, b) “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”

Biển số R.308 (a, b) “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”: Thông báo phía trước có cầu vượt và hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (R.308a) hoặc rẽ phải (R.308b) theo hình vẽ. Biển được đặt trước cầu vượt tại vị trí thích hợp.

Biển số R.309 "Ấn còi"
Biển số R.309 “Ấn còi”

Biển số R.309 “Ấn còi”: Yêu cầu các phương tiện phải bấm còi khi đi đến vị trí đặt biển. Biển thường được đặt trước những khúc cua gấp hoặc đoạn đường đèo dốc có độ dốc lớn hơn 10% và tầm nhìn bị hạn chế.

Biển số R.310 (a, b, c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm"
Biển số R.310 (a, b, c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm”

Biển số R.310 (a, b, c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm”: Chỉ dẫn hướng đi bắt buộc cho các xe chở hàng nguy hiểm. Các biến thể (a, b, c) tương ứng với các hướng rẽ trái, rẽ phải hoặc đi thẳng.

Biển số R.403 (a đến f) "Đường dành cho..."
Biển số R.403 (a đến f) “Đường dành cho…”

Biển số R.403 (a đến f) “Đường dành cho…”: Báo hiệu bắt đầu đoạn đường dành riêng cho từng loại phương tiện cụ thể:

  • R.403a: xe ô tô.
  • R.403b: xe ô tô và xe máy.
  • R.403c: xe buýt.
  • R.403d: xe ô tô con.
  • R.403e: xe máy.
  • R.403f: xe máy và xe đạp (kể cả xe thô sơ). Các phương tiện không được quy định trên biển không được phép đi vào đoạn đường này
Biển số R.404 (a đến f) "Hết đoạn đường dành cho..."
Biển số R.404 (a đến f) “Hết đoạn đường dành cho…”

Biển số R.404 (a đến f) “Hết đoạn đường dành cho…”: Báo hiệu kết thúc đoạn đường dành riêng cho từng loại phương tiện tương ứng với các biển R.403.

Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo"
Biển số R.411 “Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo”

Biển số R.411 “Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo”: Cho biết số lượng làn đường và hướng đi bắt buộc trên từng làn đường theo vạch kẻ đường. Biển này thường đi kèm với vạch kẻ đường mũi tên chỉ hướng. Người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường phù hợp với hành trình. Số làn đường và hướng mũi tên trên biển sẽ thay đổi tùy theo tình hình thực tế.

Biển số R.412 (a đến h) "Làn đường dành cho..."
Biển số R.412 (a đến h) “Làn đường dành cho…”

Biển số R.412 (a đến h) “Làn đường dành cho…”: Chỉ định làn đường dành riêng cho từng loại phương tiện:

  • R.412a: xe ô tô khách (có thể kèm theo số chỗ ngồi tối đa cho phép, ví dụ “< 16c”, hoặc thêm chữ “BRT” nếu là làn đường dành cho xe buýt nhanh).
  • R.412b: xe ô tô con.
  • R.412c: xe ô tô tải (có thể kèm theo khối lượng chuyên chở tối đa cho phép, ví dụ “<3,5t”).
  • R.412d: xe máy (kể cả xe gắn máy).
  • R.412e: xe buýt.
  • R.412f: xe ô tô.
  • R.412g: xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả xe thô sơ).
  • R.412h: xe đạp (kể cả xe thô sơ).
Biển số R.412 (i đến p) "Kết thúc làn đường dành cho..."
Biển số R.412 (i đến p) “Kết thúc làn đường dành cho…”

Biển số R.412 (i đến p) “Kết thúc làn đường dành cho…”: Báo hiệu kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại phương tiện tương ứng với các biển R.412.

Biển số R.415 (a, b) "Biển gộp làn đường theo phương tiện" và "Kết thúc làn đường theo phương tiện"
Biển số R.415 (a, b) “Biển gộp làn đường theo phương tiện” và “Kết thúc làn đường theo phương tiện”

Biển số R.415 (a, b) “Biển gộp làn đường theo phương tiện” và “Kết thúc làn đường theo phương tiện”:

  • R.415a: Báo hiệu số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường.
  • R.415b: Chỉ dẫn kết thúc đoạn đường có quy định phân làn theo phương tiện.
Biển số R.420 (khu vực đông dân cư) và R.421 (hết khu vực đông dân cư)
Biển số R.420 (khu vực đông dân cư) và R.421 (hết khu vực đông dân cư)

Biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư”: Báo hiệu bắt đầu đoạn đường đi vào khu vực đông dân cư.

Biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”: Báo hiệu kết thúc đoạn đường đi qua khu vực đông dân cư.

Biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực (R.E,9a đến d,…): Các biển này có chữ “ZONE” ở trên và thông tin hiệu lệnh cụ thể ở dưới, áp dụng cho tất cả các tuyến đường trong một khu vực. Ví dụ:

  • R.E,9a: “Cấm đỗ xe trong khu vực”.
  • R.E,9b: “Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực”.
  • R.E,9c: “Khu vực đỗ xe”.
  • R.E,9d: “Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực”.

Biển hiệu lệnh R.E,10

Biển hết hiệu lực khu vực (R.E,10a đến d,…): Báo hiệu kết thúc hiệu lực của các biển báo khu vực tương ứng. Ví dụ:

  • R.E,10a: “Hết cấm đỗ xe trong khu vực”.
  • R.E,10b: “Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực”.
  • R.E,10c: “Hết khu vực đỗ xe”.
  • R.E,10d: “Hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực”.

Biển R.E,11a “Đường hầm”: Chỉ dẫn đoạn đường đi qua hầm có các quy định giao thông riêng.

Biển R.E,11b “Kết thúc đường hầm”: Báo hiệu hết đoạn đường hầm, các quy định giao thông riêng không còn hiệu lực.

Bên trên là tất cả các loại biển báo hiệu lệnh đang được áp dụng trên đường tại Việt Nam. Hy vọng bài viết mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc.