Bảo dưỡng ô tô định kỳ và các hạng mục quan trọng mà chủ xe cần biết

Vương Trần
09/12/24
80 view
5/5 - (1 bình chọn)

Bảo dưỡng ô tô là việc làm cần thiết và cần được thực hiện định kỳ, nhằm kéo dài tuổi thọ của xe,cũng như đảm bảo an toàn khi vận hành. Dưới đây là lịch bảo dưỡng xe ô tô và các hạng mục quan trọng mà chủ xe cần chú ý đến để chiếc xe của bản thân trở nên bền bỉ và an toàn hơn.

Lịch bảo dưỡng ô tô định kỳ

Xe ô tô sau khi sử dụng một thời gian sẽ có những hao mòn nhất định. Bảo dưỡng ô tô nhằm khắc phục những hao mòn hay hư hỏng đó, giúp xe có được sự bền bỉ và tuổi thọ có thể được kéo dài thêm.

Hạng mục bảo dưỡng ô tô định kỳ

Mỗi một hạng mục tương ứng với 1 bộ phận, chi tiết có trên ô tô và cần được thay mới, vệ sinh, sửa chữa theo từng mốc thời gian / số km đã đi. Bên cạnh đó, với những chiếc có thời gian sử dụng đã lâu, xe cũ thì chủ xe có thể thực hiện bảo dưỡng sớm hơn hoặc ngay khi cảm thấy có vấn đề.

Thay mới các loại dầu nhớt

Thay nhớt định kỳ khi bảo dưỡng ô tô
Các loại dầu nhớt sau một thời gian sử dụng cần thay thế để tăng khả năng bôi trơn

Dầu nhớt đóng vai trò quan trọng trong việc giảm ma sát, giảm sự hao mòn khi các chi tiết máy hoạt động. Không chỉ là dầu máy, chủ xe cũng cần biết đến các loại dầu khác như dầu hộp số, dầu cầu xe, dầu phanh và dầu trợ lực lái. Trong đó, mỗi loại sẽ có mốc thời gian và số km bảo dưỡng khác nhau.

  • Dầu động cơ: thay thế định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng
  • Dầu hộp số: thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km
  • Dầu cầu (dầu truyền động): thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km
  • Dầu phanh (truyền lực giúp hệ thống phanh hoạt động): kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm
  • Dầu trợ lực lái: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 60.000 – 80.000 km.

Vệ sinh / thay mới các loại lọc

vệ sinh thay thế các loại lọc khi bảo dưỡng ô tô
Lọc gió, lọc dầu, lọc nhiên liệu cần được thay thế sau 1 thời gian sử dụng

Lọc nhiên liệu, lọc dầu, lọc gió đóng vai trò như một tấm lá chắn bảo vệ các chi tiết bên trong khỏi bụi bẩn bên ngoài. Từ đó đem đến khả năng vận hành ổn định hơn của động cơ, không khí thoáng mát bên trong nội thất.

  • Lọc dầu: Thay thế định kỳ sau mỗi 10.000 km
  • Lọc gió động cơ: vệ sinh định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 20.000-30.000 km
  • Lọc nhiên liệu: thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm
  • Lọc gió điều hòa: vệ sinh định kỳ sau mỗi 5.000 – 10.000 km và thay mới sau 20.000 – 30.000 km

Bảo dưỡng các chi tiết máy

Bảo dưỡng các chi tiết máy
Các chi tiết máy khi bị hao mòn cần được thay mới hoặc bảo dưỡng

Các chi tiết máy hay động cơ gồm những linh kiện tham gia vào quá trình đốt -nén- xả của động cơ ô tô. Khi một trong các chi tiết gặp vấn đề hoặc bị hao mòn đến mức giới hạn sẽ gây nên một số tình trạng hỏng hóc. Vậy nên, chủ xe cần chú ý bảo dưỡng các chi tiết máy theo mốc km hoặc thời gian như sau.

  • Bugi: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km
  • Kim phun: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay mới khi hư hỏng
  • Xu-páp: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 40.000 km
  • Đai truyền động trục cam: Thay thế định kỳ sau mỗi 100.000 km
  • Các dây đai trên động cơ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 km và thay thế khi đã hư hỏng
  • Hệ thống xả: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng
  • Bình ắc quy: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống treo và phanh

Bảo dưỡng hệ thống treo và phanh
Các chi tiết của hệ thống treo và phanh cần được bảo dưỡng định kỳ

Hệ thống treo và hệ thống phanh là 2 bộ phận nắm giữ sự an toàn của người dùng khi ô tô vận hành. Mỗi một bộ phận sẽ có công dụng riêng và mốc bảo dưỡng khác nhau, chủ xe nên lưu ý và nắm vững để có thể thực hiện bảo dưỡng định kỳ 2 hệ thống này.

  • Phanh trước/sau: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng
  • Phanh đỗ xe: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 20.000 – 40.000 km
  • Hệ thống treo (giảm xóc, lò xò…): Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng

Một số chi tiết khác cần bảo dưỡng định kỳ

Ngoài những chi tiết trên, một số những chi tiết khác cũng cần được vệ sinh, thay mới trên chiếc ô tô của bạn. Trong đó,

  • Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải: định kỳ sau mỗi 100.000 – 120.000 km
  • Đảo lốp xe: định kỳ sau mỗi 10.000 km.
  • Hệ thống điều hoà, quạt, sưởi: sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng
  • Van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối: sau mỗi 20.000 – 40.000 km.
  • Rô tuyn, cao su chắn bụi: sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
  • Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái: sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng
  • Nước rửa kính, cần gạt mưa: sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng
  • Hệ thống còi xe: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng
  • Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.
  • Hệ thống đèn xe: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Bảo dưỡng xe ô tô theo các cấp độ

Bảo dưỡng xe ô tô theo các cấp độ được nhiều chủ xe lựa chọn áp dụng cho chính chiếc “xế yêu” của mình. Khi bảo dưỡng theo cấp độ, chủ xe có thể chủ động biết được với bao nhiêu số km hoặc thời gian thì cần tiến hành vệ sinh, sửa chữa bộ phận hay chi tiết gì. Đem lại sự hiệu quả trong việc kéo dài tuổi thọ ô tô.

Bảo dưỡng ô tô cấp 1 ( sau 5.000 km hoặc 3 tháng)

Bảo dưỡng ô tô cấp 1
Cấp 1 bao gồm việc bảo dưỡng các chi tiết cơ bản

Ở cấp 1, ô tô cần được tiến hành bảo dưỡng sau 5000km di chuyển, hoặc sau 3 tháng (đối với chủ xe ít sử dụng). Bảo dưỡng ô tô cấp 1 sẽ bao gồm các hạng mục như sau:

  • Thay dầu động cơ
  • Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa
  • Hệ thống còi xe
  • Hệ thống điều hoà, quạt, sưởi…
  • Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe
  • Bình ắc quy, độ mòn điện cực
  • Hệ thống đèn xe

Bảo dưỡng ô tô cấp 2 (sau 10.000 km hoặc 6 tháng)

Ở cấp 2, ô tô cần được tiến hành bảo dưỡng sau 10.000km di chuyển, hoặc sau 6 tháng (đối với chủ xe ít sử dụng). Bảo dưỡng ô tô cấp 2 sẽ bao gồm các hạng mục như sau:

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1
  • Thay lọc dầu động cơ
  • Vệ sinh lọc gió động cơ
  • Bổ sung / thay mới nước làm mát
  • Bổ sung / thay mới dầu trợ lực lái
  • Bổ sung / thay mới dầu phanh
  • Bảo dưỡng phanh trước/sau
  • Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi
  • Hệ thống treo, cao su chắn bụi trục truyền động
  • Hệ thống xả
  • Nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu
  • Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái
  • Đảo lốp

Bảo dưỡng cấp 3 ( sau 20.000 – 30.000 km)

Ở cấp 3, ô tô cần được tiến hành bảo dưỡng sau 20.000 – 30.000 km di chuyển, hoặc sau 1 năm (đối với chủ xe ít sử dụng). Bảo dưỡng ô tô cấp 3 sẽ bao gồm các hạng mục như sau:

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2
  • Thay lọc gió động cơ
  • Vệ sinh bugi
  • Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ

Bảo dưỡng cấp 4 (40.000 – 60.000 km)

Bảo dưỡng ô tô cấp 4
Sau 2 – 3 năm sử dụng, ô tô cần được bảo dưỡng để giữ được chất lượng tốt

Ở cấp 4, ô tô cần được tiến hành bảo dưỡng sau 40.000 – 60.000 km di chuyển, hoặc sau 2-3 năm (đối với chủ xe ít sử dụng). Bảo dưỡng ô tô cấp 4 sẽ bao gồm các hạng mục như sau:

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 3
  • Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp
  • Thay lọc nhiên liệu
  • Nước làm mát động cơ
  • Các loại dầu như: dầu phanh, dầu trợ lực lái, dầu hộp số, dầu cầu (truyền động)
  • Thay bugi (nếu dùng loại bugi thường)

Bảo dưỡng cấp cao (80.000 – 100.000 km)

Ở cấp 5 hay còn được biết là cấp cao, ô tô cần được tiến hành bảo dưỡng sau 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 năm – 5 năm (đối với chủ xe ít sử dụng). Bảo dưỡng ô tô cấp cáo áp dụng với ô tô cũ ở mốc 4 – 5 năm hay 9 – 10 năm sử dụng. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 5 ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 4
  • Thay mới đai truyền động trục cam nếu đã xuống cấp
  • Thay dây đai trên động cơ, nếu đã xuống cấp
  • Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô

Chi phí bảo dưỡng ô tô định kỳ
Tham khảo chi phí bảo dưỡng ô tô theo từng cấp khác nhau

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: bảng giá bảo dưỡng & thay thế phụ tùng riêng của từng hãng xe, cấp độ bảo dưỡng, tình trạng xe, dòng xe, loại xe… Tuy nhiên nhìn chung, giá bảo dưỡng của các dòng xe ô tô phổ thông thường dao động trong khoảng:

  • Chi phí bảo dưỡng ô tô cấp 1 khoảng 800.000 – 1.500.000 đồng
  • Chi phí bảo dưỡng ô tô cấp 2 khoảng 1.200.000 – 2.500.000 đồng
  • Chi phí bảo dưỡng ô tô cấp 3 khoảng 2.000.000 – 4.000.000 đồng
  • Chi phí bảo dưỡng ô tô cấp 4 khoảng 6.000.000 – 10.000.000 đồng.

Các cấp, hạng mục và chi phí bảo dưỡng trên đây chỉ mang tính tham khảo chung. Mỗi hãng xe, mỗi mẫu xe có thể có các cấp, hạng mục bảo dưỡng khác nhau tùy theo đặc thù riêng.

Trên đây là bài viết tham khảo về các hạng mục, các cấp bảo dưỡng và chi phí bảo dưỡng theo từng cấp đã được Thị Trường Xe tổng hợp. Rất mong bài viết vừa rồi đã đem đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích.