Bằng D lái xe gì? Điều kiện thi và thời hạn sử dụng bằng D năm 2025

thitruongxe
13/12/24
200 view
Rate this post

Bộ luật trật tự an toàn giao thông đường bộ mới sẽ có hiệu lực từ tháng 01/2025. Vậy theo quy định mới bằng D lái được xe gì? Thời hạn sử dụng bằng D là bao lâu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Theo quy định mới tại Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ thì các loại bằng lái xe trong năm 2025 sẽ được tăng thêm 02 loại bao gồm: A, A1, B, B1, C, C1, D, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E.

Thời hạn của bằng lái xe cũng được thay đổi để phù hợp hơn với quy định mới của nhà nước. Ngoài ra, việc quy định mỗi loại bằng lái xe được lái xe gì cũng được quy định rõ trong bộ luật trật tự an toàn giao thông đường bộ sẽ có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025. 

Bằng D lái xe gì? 

Theo quy định tại điểm i, khoản 1, điều 57 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ quy định bằng D lái các loại xe sau: 

Bằng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

Trong đó, bằng D chủ yếu dành cho người điều khiển phương tiện chở người số lượng trên 29 chỗ ngồi bao gồm: xe khách, xe buýt, xe giường nằm và có thể sử dụng xe chở người kéo thêm Rơ moóc có khối lượng đến 750kg. Đồng thời có thể lái các loại xe mà người sở hữu bằng B, C1, C, D1, D2 có thể lái. 

Bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
Bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

Trong bộ luật trật tự an toàn giao thông đường bộ có quy định về việc cho phép người sở hữu bằng B, C1, C, D1, D2 có thể lái các loại xe sau: 

  • Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
  • Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
  • Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
  • Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
  • Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

Như vậy, người được cấp bằng D có thể lái các loại xe dưới đây: 

  • Ô tô chở người trên 29 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe) bao gồm: Xe 4 chỗ, xe 5 chỗ, xe 7 chỗ, xe 9 chỗ, xe 16 chỗ, xe 29 chỗ và các loại xe trên 29 chỗ ngồi như: xe buýt, xe giường nằm, xe khách,… 
  • Ô tô tải và ô tô chuyên dụng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7500kg
  • Các loại ô tô chở người kéo thêm Rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg
  • Các loại ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7500kg kéo thêm rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg.
Ô tô chở người kéo thêm Rơ moóc
Ô tô chở người kéo thêm Rơ moóc

Bạn đọc nhớ lưu ý đến các từ ngữ mang tính quy định như: đến bao nhiêu kg, trên bao nhiêu kg, ô tô tải hay ô tô chở người để tránh nhầm lẫn khi đọc luật. 

Ví dụ, trong quy định người được cấp bằng D có thể lái “các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg” sẽ khác hoàn toàn so với quy định người được cấp bằng lái hạng C có thể lái các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg”.

Tức là, người sở hữu bằng lái xe hạng C chỉ được phép lái xe ô tô tải kéo thêm rơ moóc có  khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg chứ không được phép lái xe ô tô chở người kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.

Do người được cấp bằng D được phép lái các loại xe được quy định tại bằng lái hạng C nên có thể lái đồng thời ô tô tải và ô tô chở người kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.

*Bộ Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ được ban hành chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025.

Bằng D không lái được xe gì?

Căn cứ theo quy định tại Bộ Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ thì bằng D không được lái các loại xe sau:

  • Xe ô tô chở người kéo thêm rơ moóc trên 750kg
  • Xe ô tô tải kéo thêm rơ moóc trên 750kg
  • Xe ô tô chuyên dụng kéo thêm rơ moóc trên 750kg
  • Xe ô tô chở khách nối toa

Nếu muốn lái các loại xe ô tô kể trên người lái xe cần phải thi nâng hạng bằng lái hạng D lên D1E, D2E và DE. 

Thời hạn sử dụng bằng D theo quy định mới năm 2025

Theo quy định tại điểm c, khoản 5, điều 57 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ thì bằng lái xe hạng D có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.

Người sở hữu bằng lái xe hạng D quá hạn dưới 01 năm sẽ phải thi lại lý thuyết, tức là quá hạn 01 ngày cũng phải thi lại phần lý thuyết. Nếu bằng lái xe quá hạn trên 01 năm sẽ phải thi lại cả lý thuyết lẫn thực hành. 

*Bộ Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ được ban hành chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025.

Thi bằng lái xe hạng D cần điều kiện gì?

Người đăng ký thi bằng lái xe hạng D cần thỏa mãn những điều kiện sau: 

  • Người đăng ký thi bằng lái xe hạng D phải đủ 27 tuổi trở lên
  • Phải có giấy khám sức khỏe được cấp bởi các cơ sở trực thuộc Bộ Y Tế trong vòng 03 tháng gần nhất.
Người đăng ký thi bằng lái xe hạng D phải đủ 27 tuổi trở lên
Người đăng ký thi bằng lái xe hạng D phải đủ 27 tuổi trở lên

Điều kiện được quy định tại điểm đ, khoản 1, điều 59 và khoản 2, điều 59 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.

Một số câu hỏi thường gặp về bằng lái xe hạng D

Do bộ Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ mới được ban hành nên nhiều lái xe chưa nắm rõ quy định cụ thể như thế nào nên thường có những thắc mắc sau:

Có thể thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng B lên hạng D không?

Không, người sở hữu bằng lái xe hạng B chỉ có thể thi lên hạng C1, C, D1 và D2 (Điểm a, khoản 4, điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.)

Có thể thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng C1 lên hạng D không?

Không, người sở hữu bằng lái xe hạng C1 chỉ có thể thi lên hạng C, D1 và D2  (Điểm b, khoản 4, điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.)

Có thể thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng C lên hạng D không?

Có, người sở hữu bằng lái xe hạng C có thể thi lên hạng D1, D2 và D (Điểm c, khoản 4, điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.)

Có thể thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng D1 lên hạng D không?

Có, người sở hữu bằng lái xe hạng D1 có thể thi lên hạng D2 và D (Điểm d, khoản 4, điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.)

Có thể thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng D2 lên hạng D không?

Có, người sở hữu bằng lái xe hạng D2 có thể thi lên hạng D (Điểm đ, khoản 4, điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.)

Có thể thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng D lên hạng DE không?

Có, người sở hữu bằng lái xe hạng D có thể thi lên hạng DE (Điểm e, khoản 4, điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ.)

Bên trên là toàn bộ thông tin liên quan đến bằng lái xe hạng D theo quy định mới của bộ Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ vừa được ban hành và sẽ có hiệu lực vào ngày 1/1/2025. 

Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.

*Căn cứ pháp lý trong bài viết:

Điều 57 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ

Điều 59 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ

Điều 60 Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ