Bảo hiểm xe máy mua ở đâu để không bị phạt? Giá bao nhiêu? Vấn đề này được nhiều người hết sức quan tâm. Vì vậy, Thị Trường Xe sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc ngay trong bài viết sau!
Bảo hiểm xe máy có mấy loại?
Theo quy định định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, bảo hiểm xe máy được chia làm 2 loại:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc: là một loại giấy tờ bắt buộc chủ xe phải có khi tham gia giao thông, nhằm mục đích bồi thường thiệt hại về người và tài sản do lỗi của chủ phương tiện gây ra cho bên thứ 3.
- Bảo hiểm xe máy tự nguyện: nhận bồi thường tài chính về tài sản hoặc người ngồi trên xe (bao gồm chủ xe và người đi cùng) khi gặp tai nạn, sự cố cháy nổ hoặc trộm cướp.
Nên mua bảo hiểm xe máy ở đâu?
Trên thị trường, bảo hiểm xe máy được bán ở rất nhiều địa điểm với nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên, khách hàng cần chú ý về việc đó là bảo hiểm tự nguyện hay loại bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Khách hàng có thể mua bảo hiểm xe máy tại các công ty bảo hiểm, những doanh nghiệp được phép tự in Giấy chứng nhận bảo hiểm theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Một số đơn vị bán bảo hiểm khách hàng có thể quan tâm như:
- Bảo Việt
- PTI của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện
- Bảo hiểm GIC
- Bảo hiểm Quân đội MIC
- Tổng công ty bảo hiểm PVI
- VNI của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Hàng không
Ngoài ra, nhằm nâng cao sự tiện lợi, chủ xe máy có thể tìm mua bảo hiểm tại các đại lý phân phối như: ngân hàng, cây xăng. Bên cạnh đó, thị trường còn có dịch vụ bảo hiểm xe máy online trên một số nền tảng ví điện tử hay dịch vụ e-banking,…
Giá bán bảo hiểm xe máy
Phí bảo hiểm xe máy hiện nay được căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP có mức giá cụ thể như sau:
Loại xe | Phí bảo hiểm (VNĐ) |
Mô tô 2 bánh | |
Dưới 50 cc | 55.000 |
Từ 50cc trở lên | 60.000 |
Mô tô 3 bánh | 290.000 |
Ngoài ra, mức phí bảo hiểm xe máy tự nguyện không có mức cố định mà phụ thuộc vào hợp đồng bảo hiểm giữa người dân và công ty kinh doanh bảo hiểm.
Quy trình bồi thường bảo hiểm xe máy
Bên cạnh những băn khoăn về nên mua bảo hiểm xe máy ở đâu, bằng cách nào và mua của đơn vị nào, thì việc nhận bồi thường như thế nào cũng là điều được rất nhiều người quan tâm.
Thủ tục hưởng bồi thường bảo hiểm xe máy được quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Theo đó, việc bồi thường sẽ gồm những bước sau:
Thông báo tai nạn, sự cố
Khi không may có tai nạn hoặc sự cố giao thông, khách hàng cần liên hệ ngay tới đường dây nóng có trên giấy chứng nhận bảo hiểm.
Sau đó gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong thời hạn 05 ngày làm việc, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.
Đối với đơn vị bảo hiểm
Khi nhận được thông báo từ khách hàng, bên bán bảo hiểm phải hướng dẫn người mua, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản. Bên cạnh đó, cần hướng dẫn thiết lập hồ sơ, thủ tục và phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan để giám định thiệt hại, để đưa ra quyết định mức bồi thường.
- Thời hạn tối đa hồi đáp khách hàng, người được bảo hiểm: 01 giờ.
- Thời hạn giám định (xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất), quyết định bồi thường: 24 giờ.
Bên thứ 3 (bên bị thiệt hại)
Người được hưởng bồi thường từ bảo hiểm có thể yêu cầu tạm ứng đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng. Với từng trường hợp khác nhau, mức tạm ứng cũng sẽ được quy định riêng cho từng trường hợp, cụ thể như sau:
- Trường hợp tử vong: tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định (150 triệu / người / vụ)
- Tổn thương bộ phận: tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định
- Tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Tạm ứng 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
- Tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Tạm ứng 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.
Thủ tục nhận bồi thường bảo hiểm xe máy
Khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên đúng theo điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm. Khách hàng có thể nộp hồ sơ yêu cầu nhận bồi thường từ đơn vị bảo hiểm với các giấy tờ cần thiết sau:
- Văn bản yêu cầu bồi thường.
- Giấy đăng ký xe (cavet xe)
- Giấy phép lái xe (bằng lái)
- Chứng minh nhân dân / căn cước công dân hoặc hộ chiếu hay các giấy tờ tùy thân khác.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.
- Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản.
- Quyết định của Tòa án (nếu có).
Sau khi nộp hồ sơ, khách hàng có thể nhận tiền bồi thường bảo hiểm.
Không có bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu?
Việc người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là điều bắt buộc và được quy định cụ thể tại điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Theo đó, với trường hợp người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Trên đây là bài viết của Thị Trường Xe tổng hợp nội dung liên quan đến bảo hiểm xe máy. Rất mong bài viết đã cung cấp đến bạn đọc những thông tin hữu ích.
- Động cơ ô tô là gì? Có bao nhiêu loại động cơ ô tô?
- Thủ tục thu hồi biển số định danh mới nhất 2024
- Mitsubishi Xpander phiên bản Hybrid sắp ra mắt tại Việt Nam, có gì đặc biệt?
- Bảng giá xe Hyundai tháng 11/2024 mới nhất tại Việt Nam
- Mazda 3 2025 khi nào ra mắt tại Việt Nam, giá xe và thiết kế có gì mới?