Cập nhật bảng giá xe KIA Sorento – Đánh giá nội thất, ngoại thất và các trang bị tiện nghi cũng như tính năng an toàn kèm với bảng giá lăn bánh xe Sorento mới nhất tháng 11/2024 ở Việt Nam.
Bảng giá xe KIA Sorento mới nhất tháng 11/2024
Ở thị trường xe Việt Nam, KIA Sorento có mức giá bán dao động từ 1.159 – 1.699 tỷ đồng dành cho 14 phiên bản động cơ xăng 2.5G, động cơ dầu 2.2L và động cơ Hybrid 1.6L. Cụ thể, mời các bạn xem qua bảng giá xe tham khảo dưới đây:
Bảng giá xe KIA Sorento 11/2024 mới nhất tại Việt Nam | |
Phiên bản Kia Sorento | Giá niêm yết (VNĐ) |
2.2D Luxury | 979.000.000 |
2.5G Premium | 1.034.000.000 |
2.5G Signature AWD (6 chỗ) | 1.134.000.000 |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 1.124.000.000 |
2.2D Premium AWD | 1.134.000.000 |
2.2D Signature AWD (6 chỗ) | 1.184.000.000 |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) | 1.154.000.000 |
Hybrid 1.6L Premium | 1.199.000.000 |
Hybrid 1.6L Signature | 1.299.000.000 |
Plug-in Hybrid 1.6L Premium | 1.459.000.000 |
Plug-in Hybrid 1.6L Signature | 1.569.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe này chỉ mang tính chất tham khảo.
#Xem thêm: Giá xe KIA (11/2024)
Giá xe lăn bánh KIA Sorento bao nhiêu?
Xe KIA Sorento được phân phối tùy thuộc vào từng phiên bản và sẽ có từng mức giá khác nhau. Bên cạnh đó, để có thể sở hữu và sử dụng xe, khách hàng còn cần tính toán thêm các khoản phí và thuế khác để có được giá lăn bánh. Cụ thể như sau:
- Phí trước bạ: 12% đối với Hà Nội, 10% đối với Tp.HCM và các tỉnh thành khác
- Phí đăng ký biển số: 20 triệu VNĐ ở Hà Nội và Tp.HCM, 1 triệu VNĐ ở các tỉnh thành khác
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 VNĐ
- Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 480.700 VNĐ
Dưới đây là bảng tạm tính giá lăn bánh xe Sorento cho từng khu vực như: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác.
Bảng giá lăn bánh xe KIA Sorento 11/2024 mới nhất tại Việt Nam (VNĐ) | ||||
Phiên bản Kia Sorento | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh tỉnh |
2.2D Luxury | 979.000.000 | 1.102.000.000 | 1.083.000.000 | 1.064.000.000 |
2.5G Premium | 1.034.000.000 | 1.180.000.000 | 1.160.000.000 | 1.141.000.000 |
2.5G Signature AWD (6 chỗ) | 1.134.000.000 | 1.293.000.000 | 1.270.000.000 | 1.251.000.000 |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 1.124.000.000 | 1.282.000.000 | 1.259.000.000 | 1.240.000.000 |
2.2D Premium AWD | 1.134.000.000 | 1.293.000.000 | 1.270.000.000 | 1.251.000.000 |
2.2D Signature AWD (6 chỗ) | 1.184.000.000 | 1.349.000.000 | 1.325.000.000 | 1.306.000.000 |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) | 1.154.000.000 | 1.262.000.000 | 1.250.000.000 | 1.231.000.000 |
Hybrid 1.6L Premium | 1.199.000.000 | 1.366.000.000 | 1.342.000.000 | 1.323.000.000 |
Hybrid 1.6L Signature | 1.299.000.000 | 1.478.000.000 | 1.452.000.000 | 1.433.000.000 |
Plug-in Hybrid 1.6L Premium | 1.459.000.000 | 1.657.000.000 | 1.628.000.000 | 1.609.000.000 |
Plug-in Hybrid 1.6L Signature | 1.569.000.000 | 1.780.000.000 | 1.749.000.000 | 1.730.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe lăn bánh Sorento này chỉ mang tính chất tham khảo.
Thông số kỹ thuật xe KIA Sorento
Xe KIA Sorento thế hệ mới này sở hữu vẻ bề ngoài rất vững chãi, bề thế nhưng không kém phần sang trọng và hiện đại, Để có thể làm được điều đó thì tổng chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.810 x 1.900 x 1.700mm, đi kèm với đó là chiều dài cơ sở của Sorento đã được tăng lên 2.815mm.
KIA Sorento có từ 6 đến 7 chỗ ngồi tùy vào phiên bản mà khách hàng lựa chọn, trong phân khúc Sorento phải cạnh tranh với các mẫu SUV như: Mazda CX-8, Toyota Fortuner, Hyndai SantaFe,…
Thông số kỹ thuật KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Kiểu dáng xe | SUV-D | ||||
Số chỗ ngồi | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 |
Chiều dài cơ sở | 2.815 (mm) | ||||
Kích thước dài x rộng x cao | 4810 x 1900 x 1700 (mm) | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 176 (mm) | ||||
Khối lượng bản thân | 1.790 (kg) | ||||
Khối lượng toàn tải | 2.015 (kg) | ||||
Nguồn gốc xuất xứ | KIA Motor – Hàn Quốc |
Đánh giá ngoại thất trên xe KIA Sorento
Đây là lần đầu mà KIA Sorento được phát triển dựa trên mẫu xe SUV hạng trung, nền tảng này đã cho phép hãng xe đến từ Hàn Quốc trang bị hệ truyền động Hybrid trên xe Sorento và còn giúp gia tăng đáng kể kích thước cho chiếc SUV thế hệ mới. Ấn tượng đầu tiên về diện mạo của Kia Sorento là các đường nét góc cạnh và sắc nét, khác biệt hoàn toàn với các chi tiết bo tròn và mềm mại trên phiên bản trước.
Sorento đã được hãng tỉnh chỉnh lại đôi chút về mẫu thiết kế của mình, có thể thấy được kích thước của mẫu xe KIA Sorento lần này được nới thêm dài hơn 10mm, rộng hơn 10mm và cao hơn 10mm so với thế hệ tiền nhiệm. Do kích thước mới nên tỷ lệ của chiếc xe cũng được thay đổi, cụ thể cột A được kéo ngược trở lại so với trục trước khoảng 30mm và cột C được định hình lại.
Đầu xe Sorento
Ở phần đầu của xe KIA Sorento thế hệ mới lần này đã sở hữu bộ lưới tản nhiệt vẫn mang đậm thiết kế dạng “mũi hổ” đặc trưng của nhà KIA và còn được làm vuông vức hơn phiên bản tiền nhiệm. Đầu xe toát lên vẻ thể thao, nam tính một phần nhờ được mở rộng với cấu trúc sơn đen tinh tế.
Để tăng cường thêm vẻ hầm hố cho phần đầu xe, cản trước của KIA Sorento đã được mở rộng thêm. Đồng thời hốc đèn sương mù được hãng xe Hàn Quốc bố trí kín đáo ở phía sau khu vực cản va trước, nhường không gian hai bên cho hốc hút gió đặt dọc khá giống những chiếc xe Range Rover.
Sorento lần này đã được trang bị một hệ thống đèn được nối liền hai bên và cũng được là với cấu trúc 3 tinh thể LED rất đẹp mắt và mang đến một hiệu năng chiếu sáng tốt. Ngay bên dưới là dải đèn LED ban ngày hình chữ L trông rất hiện đại.
Thân xe Sorento
Nhìn sang bên hông xe, người dùng có thể cảm nhận được một sự mạnh mẽ đến từ xe KIA Sorento thông qua những chi tiết như trụ D lớn, các đường gân dập nổi và cột C được trang trí bằng cách ốp bạc.
ở Sorento tăng thêm 35mm cho phép lùi cột A về phía sau 30mm điều này giúp cho nắp ca-pô dài hơn. Ngoài ra, Kia vẫn giữ thiết kế cột D và còm bánh xe quen thuộc trên Kia Sorento. Nhìn chung Sorento trông như một mẫu SUV hạng sang với những chi tiết được hoàn thiện sắc sảo, tỷ mỹ.
Sorento thế hệ thứ 4 có sẵn trong 10 tùy chọn màu sắc và lazang có kích thước từ 17 đến 20 inch.
Đuôi xe Sorento
Thiết kế của phần đuôi xe KIA Sorento được lấy cảm hứng từ một phong cách thiết kế của nhà Telluride đã tạo nên một đuôi xe cứng cáp và mạnh mẽ hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Xe đi kèm cặp đèn hậu thẳng đứng, với ống xả kép và chữ Sorento in đậm trên nắp cốp sau. Để làm nổi bật phong cách trẻ trung, xe cũng có tấm ốp bảo vệ gầm ở phía trước và phía sau cùng với cánh gió tích hợp.
Kia còn thiết kế cụm đèn hậu đặt dọc và tách đôi thành 2 phần riêng biệt để giúp khu vực đuôi xe Sorento trở nên hiện đại hơn.
Trang bị ngoại thất trên xe KIA Sorento
Trang bị ngoại thất của KIA Sorento được khách hàng đánh giá rất cao khi tích hợp hệ thống chiếu sáng FULL-LED, gương chiếu hậu gập điện / chỉnh điện / báo rẽ và chống chói, gạt mưa tự động, cốp xe mở điện tiện lợi, ăng ten vây cá thời trang,… Cụ thể, mời các bạn xem qua bản trang bị sau đây:
Trang bị ngoại thất KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Đèn pha | LED | LED-Projector | |||
Đèn pha tự động bật / tắt | Có | ||||
Đèn chạy ban ngày | LED | ||||
Đèn sương mù | LED | ||||
Đèn hậu | LED | ||||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện và chống chói | ||||
Gạt mưa tự động | Có | ||||
Ăng ten vây cá | Có | ||||
Cốp đóng mở điện | Có |
Đánh giá nội thất xe KIA Sorento
Khi bước chân vào bên trong khoang nội thất xe KIA Sorento, không ít người sẽ bị lầm tưởng đây là khoang nội thất của SUV hạng sang. Có thể thấy, hãng xe Kia luôn biết cách phát huy lợi thế về mặt thiết kế của mình trong suốt thời gian qua.
Khoang lái và bảng taplo
Chi tiết mà gây ấn tượng nhất trong khoang lái chính là 2 màn hình cỡ lớn, điều này giúp khoang lái Kia Sorento trông hiện đại và công nghệ hơn hẳn. Có thể gồm màn hình thông tin giải trí kích thước 10,25 inch và bảng đồng hồ kỹ thuật 12,3 inch.
Ngay cả phần núm vặn chuyển số và chuyển chế độ lái cũng được hãng xe KIA chăm chút kỹ lưỡng với vân hình quả trám khá độc đáo. Không chỉ tăng cường độ ma sát mà còn góp phần nâng cao tính thẩm mỹ cho xe. Sự tinh tế tiếp tục được thể hiện ở những chi tiết nhỏ như cửa gió điều hòa với thiết kế mới như tay móc mở cửa và có viền kim loại sáng bóng xung quanh.
Ở phần ghế lái trên Kia Sorento không những được bọc da cao cấp mà còn được thiết kế cầu kỳ hơn với các họa tiết hình thoi đẹp mắt. Họa tiết này cũng có thể bắt gặp tại khu vực táp lô đối diện với ghế hành khách phía dưới.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Xe KIA Sorento có một kiểu dáng thân xe to hơn so với phiên bản trước đây, còn cung cấp cho khách hàng tùy chọn mẫu cấu hình 6 và 7 chỗ ngồi. Tức là khoang cabin lớn hơn và nhiều không gian chở đồ ở phía sau.
Ngoài sự rộng rãi và thoải mái mà các hàng ghế này mang lại, Kia còn sử dụng chất liệu da Nappa đắt tiền trên hệ thống ghế ngồi của Kia Sorento, đem đến cảm giác sang trọng thường chỉ được thấy trên các dòng xe hạng sang như Lexus hay Mercedes. Do Sorento vẫn là mẫu SUV hướng đến gia đình nên có tính thực tế ngay cả trong cấu hình 7 chỗ tùy chọn.
Tuy nhiên, đây là điều mà khách hàng có thể thấy hài lòng ở phần khoang hành khách của mẫu xe Kia Sorento chính là hàng ghế thứ 3 bây giờ đã có thể điều chỉnh thêm 45mm để cung cấp chỗ để chân tốt hơn. Vậy nên hàng ghế này phù hợp với cả trẻ nhỏ lẫn người lớn.
Khoang chứa đồ
Theo các chuyên gia ô tô đánh giá Kia Sorento thế hệ mới là một trong những mẫu SUV 3 hàng ghế linh hoạt và rộng rãi nhất hiện nay. Dung tích khoang hành lý của Sorento đạt 910 lít với cấu hình 5 chỗ ngồi, trong khi đó với cấu hình còn lại là 821 lít – gia tăng khoảng 32% so với thế hệ tiền nhiệm.
Trang bị nội thất và tiện nghi trên xe KIA Sorento
KIA Sorento sau khi được nâng cấp đã bổ sung rất nhiều tiện nghi hiện đại để chiều lòng khách hàng của mình, một số tính năng nổi bật có thể kể đến như: ghế ngồi bọc da, màn hình cảm ứng 10.25 inch, sạc không dây, âm thanh 12 loa Bose, lẫy chuyển số (chỉ trên bản 2.2D máy dầu), giữ phanh tự động, phanh tay điện tử, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, màn hình tài xế 12.3 inch,…
Trang bị nội thất và tiện nghi KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Ghế ngồi | Bọc da | ||||
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Không | Có | |
Tỷ lệ gập hàng ghế sau | Gập phẳng bằng tay | ||||
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện / Nhớ vị trí | Chỉnh điện | Chỉnh điện / Nhớ vị trí | |
Ghế hành khách phía trước | – | Chỉnh điện | – | Chỉnh điện | |
Vô lăng | Bọc da / 3 chấu / Phím bấm chức năng | ||||
Màn hình cảm ứng | AVN 10.25 inch | ||||
Sạc không dây | Có | ||||
Rèm che nắng phía sau | Có | ||||
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | ||||
Lẫy chuyển số | Có | Không | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||||
Gương chiếu hậu nội thất | Có | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Tự động, 2 vùng độc lập | ||||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | ||||
Đèn trang trí nội thất | Có | ||||
Ốp bàn đạp kim loại | Có | ||||
Đồng hồ tài xế | Analog + LCD 4.2 inch | LCD 12.3 inch (Digital) | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 12 loa Bose cao cấp | |||
Phanh tay điện tử | Không | Có | |||
Giữ phanh tự động | Không | Có | |||
Chuyển số dạng nút xoay | Không | Có | |||
Màn hình hiển thị trên kính lái | Không | Không | Có | Không | Có |
Trang bị an toàn trên xe KIA Sorento
Trang bị an toàn trên xe KIA Sorento được đánh giá là tương đối hiện đại và đủ dùng, một số trang bị nổi bật có thể kể đến như: 6 túi khí, hỗ trợ phanh ABS / EBD, cân bằng điện tử ESC, điều khiển hành trình, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi, 4 chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART, cảm biến áp suất lốp, Khóa trẻ em điện tử,…
Trang bị an toàn KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Số túi khí | 6 | ||||
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD | Có | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||||
Điều khiển hành trình | Có | ||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau | Có | ||||
Camera lùi | Có | ||||
Tùy chỉnh chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART | Có | ||||
Cảm biến áp suất lốp | Có | ||||
Bệ bước chân | Có | ||||
Khởi động từ xa bằng chìa khóa | Có | ||||
Khóa trẻ em điện tử | Có | ||||
Hệ thống quan sát toàn cảnh SVM | Không | Có | |||
Hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin BVM | Không | Có | |||
Tùy chỉnh chế độ địa hình SNOW/MUD/SAND | Không | Có | |||
Hỗ trợ giữ làn đường LFA | Không | Có | Không | Có | |
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA | Không | Có | Không | Có | |
Điều khiển hành trình thông minh SCC | Không | Có | Không | Có | |
Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCA) | Không | Có | Không | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Không | Có | Không | Có |
Động cơ vận hành xe KIA Sorento
Theo những gì mà hãng xe ô tô này đã công bố, Kia Sorento sẽ cung cấp 2 tùy chọn động cơ diesel và hybrid.
- Động cơ xăng Smartstream 2.5L cho sức mạnh 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn 232 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6AT và hệ dẫn động AWD.
- Động cơ Diesel Smartsteam 2.2L đi kèm hộp số 8 cấp ly hợp kép thế hệ mới, sản sinh công suất tối đa 198 mã lực và mô men xoắn đạt cực đại 440Nm.
Động cơ vận hành KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Động cơ vận hành | Smartstream G2.5 | Smartstream 2.2D | |||
Công suất tối đa | 177/ 6000 (hp/vòng) | 198/3500 (hp/vòng) | |||
Momen xoắn cực đại | 232/4000 (Nm/vòng) | 440/1750 -2750 (Nm/vòng) | |||
Hộp số | 6AT | 8-DCT | |||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | AWD | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Dầu | |||
Dung tích bình nhiên liệu | 67 (lít) | ||||
Hệ thống treo trước | MacPherson | ||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||||
Hệ thống phanh trước | MacPherson | ||||
Hệ thống phanh sau | Liên kết đa điểm |
Có nên mua xe KIA Sorento hay không?
Với những thay đổi toàn diện, Kia Sorento sẽ là một sự lựa chọn rất đáng xem xét khi mà mẫu xe này sở hữu nhiều tính năng, khả năng vận hành ổn định và đặc biệt bề ngoài trẻ trung của một chàng quý tử của hãng xe ô tô nổi tiếng Kia.
- Yamaha FZ-07 và FZ-09 2022 2023 đẹp ấn tượng với màu tem mới
- Mazda 3 2024 nâng cấp nhẹ ở ngoại thất và bổ sung thêm tiện nghi hiện đại
- Top 7 loại nước rửa kính ô tô phổ biến và cách dùng hiệu quả
- Giá xe VinFast VF9 kèm thông số và hình ảnh 11/2024
- Yamaha SCR950 2022 2023 – Mô tô scrambler giá “mềm” hoàn toàn mới